20 câu hỏi
Trong mạng ATM một đường ảo (VP – Virtual Path) là sự kết hợp của…….
Các kênh logic thành một “bó” và được truyền trên cùng một đường mạng.
Các kênh ảo thành một “bó” và được truyền trên cùng một đường mạng.
Các kênh ảo mà có cùng một đặc tính lưu lượng, thành một “bó” và được truyền trên cùng một đường mạng.
Các kênh ảo mà có cùng một chỉ số nhận dạng VP, thành một “bó” và được truyền trên cùng một đường mạng.
Nhiệm vụ trung tâm của lớp ATM trong mô hình tham chiếu B ISDN/ATM:
Biến đổi địa chỉ mạng ở các lớp cao thành các giá trị VPI, VCI tương ứng và thực hiện việc phân kênh và hợp kênh các tế bào.
Thực hiện việc phân kênh, hợp kênh và định tuyến các tế bào.
Biến đổi địa chỉ mạng ở các lớp cao thành các giá trị VPI, VCI tương ứng và thực hiện việc định tuyến các tế bào
Thực hiện việc chèn hay tách phần header của tế bào, và định tuyến các tế bào.
Trong chuyển mạch VC:
Cả hai giá trị VPI và VCI thay đổi
Chỉ có giá trị VCI thay đổi
Chỉ có giá trị VPI thay đổi
Giá trị VPI hoặc giá trị VCI thay đổi
Trong một mạng ATM khi các tế bào đi qua nút nối xuyên thì chỉ số nào sau đây sẽ bị thay đổi:
Chỉ số VCI
Chỉ số VPI
Cả VPI và VCI
Giá trị VPI hoặc giá trị VCI
Trong mô hình tham chiếu B-ISDN/ATM, lớp con nào thực hiện chức năng phân đoạn của thông tin lớp cao hơn thành một kích cỡ thích hợp cho trường thông tin của một tế bào ATM.:
Lớp con đường truyền vật lý (PM)
Lớp con hội tụ truyền dẫn (TC)
Lớp con thiết lập và tháo tế bào (SAR)
Lớp con hội tụ (CS)
Lớp tương thích ATM (AAL) trong mô hình tham chiếu B-ISDN/ATM được chia làm 4 nhóm, trong đó loại nào cung cấp dịch vụ có tốc độ truyền biến đổi và hướng kết nối:
AAL1
AAL2
AAL3/4
A và B
B và C
Lớp tương thích ATM (AAL) trong mô hình tham chiếu B-ISDN/ATM được chia làm 4 nhóm, trong đó loại nào cung cấp dịch vụ có tốc độ truyền biến đổi và hướng phi kết nối:
AAL5
AAL3/4
AAL2
A và B
B và C
Lớp tương thích ATM (AAL) trong mô hình tham chiếu B-ISDN/ATM được chia làm 4 nhóm, trong đó loại nào cung cấp dịch vụ có tốc độ truyền không đổi và hướng kết nối:
AAL3/4
AAL2
AAL1
A và B
B và C
Lớp tương thích ATM (AAL) trong mô hình tham chiếu B-ISDN/ATM được chia làm 4 nhóm, trong đó loại nào cung cấp dịch vụ có tốc độ truyền biến đổi và không yêu cầu thời gian thực:
AAL5
AAL3/4
AAL2
A và B
B và C
Các tế bào lớp ATM bao gồm:
Tế bào hợp lệ
Tế bào không hợp lệ
Tế bào được gán
Tế bào không được gán
A và B
C và D
Khuôn dạng tế bào ATM tại giao diện UNI và NNI có sự khác nhau ở:
Độ dài của trường VPI khác nhau
Độ dài trường VCI khác nhau
Sự xuất hiện của trường GFC
C và A
C và B
Trong khuôn dạng của tế bào của ATM trường nào cho phép nhận dạng loại tế bào nào đang được truyền qua mạng:
GFC
CPL
HEC
PTI
Trong khuôn dạng của tế bào của ATM trường nào xác định độ ưu tiên gửi các tế bào:
CPL
HEC
PTI
GFC
Chuyển mạch ATM có đặc tính của:
Chuyển mạch gói
Chuyển mạch kênh
Chuyển mạch gói hướng kết nối.
C và B
C và A
Trong mạng ATM số lượng đường ảo (VP) tại giao diện người sử dụng mạng (UNI):
Nhỏ hơn số lượng kênh ảo (VC).
Bằng với số lượng kênh ảo.
Lớn hơn số lượng kênh ảo.
Bằng với số lượng đường ảo tại giao diện giữa các nốt mạng.
Chọn những câu trả lời đúng: Quá trình thiết lập kết nối tại từng nút chuyển mạch thực hiện chức năng:
Xác nhận giá trị VPI của tuyến nối đến, nhận dạng tuyến nối và tạo giá trị VPI của tuyến đi.
Xác nhận giá trị VCI của tuyến nối đến, nhận dạng tuyến nối và tạo giá trị VCI của tuyến đi.
Thiết lập bảng định tuyến tại từng nút chuyển mạch.
Xác định mối quan hệ giữa các tuyến nối đến và tuyến nối đi của từng kết nối.
Chọn những đáp án đúng:
Các tế bào sẽ được truyền tải khi tất cả các bảng định tuyến thuộc đường nối được thiết lập.
Các tế bào sẽ được truyền tải khi tuyến nối đã được thiết lập.
Giá trị VCI cùng với tuyến nối đến sẽ được sử dụng để xác định tuyến nối đi và giá trị VCI mới của từng tế bào đến.
Giá trị VPI cùng với tuyến nối đến sẽ được sử dụng để xác định tuyến nối đi và giá trị VPI mới của từng tế bào đến.
Trong mạng ATM, các ứng dụng khác nhau có thể yêu cầu các dạng kết nối khác nhau và thường có:
2 dạng kết nối
3 dạng kết nối
4 dạng kết nối
5 dạng kết nối
Trong các bộ chuyển mạch việc sử dụng các bộ đệm bên trong sẽ giải quyết được….
Hiện tượng blocking, và làm tăng độ trễ truyền các tế bào, giảm thông lượng của bộ chuyển mạch.
Hiện tượng non-blocking, và làm giảm độ trễ truyền các tế bào, hay là giảm thông lượng của bộ chuyển mạch.
Hiện tượng blocking, và làm giảm độ trễ truyền các tế bào, hay là giảm thông lượng của bộ chuyển mạch.
Hiện tượng non-blocking, và làm tăng độ trễ truyền các tế bào, hay là tăng thông lượng của bộ chuyển mạch.
Chọn 2 câu trả lời đúng nhất:
Để giải quyết được việc tranh chấp cổng ra trong các bộ chuyển mạch ATM thì người ta sử dụng các bộ đệm đầu vào.
Để giải quyết được việc tranh chấp cổng ra trong các bộ chuyển mạch ATM thì người ta sử dụng các bộ đệm lối ra.
Để giải quyết được việc tranh chấp cổng ra người ta sử dụng các thuật toán xử lý hàng đợi trong bộ chuyển mạch
Để giải quyết được việc tranh chấp cổng ra người ta sử dụng các kỹ thuật định tuyến, điều khiển luồng tế bào
