8 CÂU HỎI
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra?
A. Chỉ rượu etylic.
B. Rượu etylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic.
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng?
A. 35oC - 40oC.
B. 40oC - 45oC.
C. 30oC - 35oC.
D. 45oC - 50oC.
Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật?
A. C4.
B. CAM.
C. C3.
D. C4 và thực vật CAM.
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được?
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit pairuvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử thải ra và số phân tử lấy vào khi hô hấp) là?
A. Quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng?
A. 25oC - 30oC.
B.30oC - 35oC.
C. 20oC - 25oC.
D. 35oC - 40oC.
Chuỗi truyền electron tạo ra?
A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 36 ATP.
D. 38 ATP.
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là?
A. (3), (4) và (5).
B. (1), (4) và (5).
C. (2), (3) và (6).
D. (1),(4) và (6).