8 CÂU HỎI
Bài thơ Mưa xuân II do ai sáng tác?
A. Hàn Mặc Tử
B. Xuân Quỳnh
C. Nguyễn Bính
D. Viễn Phương
Bài thơ Mưa xuân II được viết bằng thể thơ nào?
A. Thơ năm chữ
B. Thơ sáu chữ
C. Thơ tự do
D. Thơ bảy chữ
Bài thơ Mưa xuân II được sáng tác vào năm nào?
A. 1955
B. 1956
C. 1958
D. 1960
Bài thơ Mưa xuân II có xuất xứ từ đâu?
A. Nguyễn Bính toàn tập, tập 1
B. Nguyễn Bính toàn tập, tập 2
C. Nguyễn Bính thơ và đời
D. Nguyễn Bính – nhà thơ chân quê
Bài thơ Mưa xuân II gồm mấy khổ thơ?
A. 5 khổ
B. 4 khổ
C. 3 khổ
D. 2 khổ
Khổ thơ sau gieo vần gì và đó là loại vần nào?
Núi lên gọn nét đá tươi màu
Xe lửa về Nam chạy chạy mau
Một toán cò bay là mặt ruộng
Thành hàng chữ nhất trắng phau phau
A. Vần “au” – vần lưng
B. Vần “au” – vần chân
C. Vần “ay” – vần lưng
D. Vần “ay” – vần chân
Khổ thơ sau gieo vần gì?
Chiều ấm mùi hương thoảng gió đưa
Tà tà mưa bụi rắc thưa thưa
Cây cam cây quýt cành giao nối
Lá ngửa lòng tay hoa đón đưa
A. Vần “oa”
B. Vần “oang”
C. Vần “ôi”
D. Vần “ưa”
Xác định nhịp của bài thơ Mưa xuân II?
A. Nhịp 3/4
B. Nhịp 2/5
C. Nhịp 4/3
D. Nhịp 2/2/3