5 CÂU HỎI
Câu nào có vị ngữ nêu đặc điểm?
A. Các cô bác công nhân đang làm việc trong xưởng may.
B. Minh là lớp phó học tập của lớp 4A.
C. Lớp trưởng lớp em rất chăm ngoan, học giỏi.
D. Mẹ em đang nấu ăn.
Câu nào có vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái?
A. Bầy chim chìa vôi đang đi kiếm mồi.
B. Bầy chim chìa vôi rất nhanh nhẹn.
C. Bầy chim chìa vôi được mọi người quý mến.
D. Bầy chim chìa vôi rất đẹp.
Câu nào có vị ngữ giới thiệu, nhận xét?
A. Trường em là trường tiểu học.
B. Cây bàng cao lớn, vững chãi.
C. Thầy giáo đang giảng bài cho học sinh.
D. Bác bảo vệ đánh trống rất đúng giờ.
Câu nào có chủ ngữ là danh từ chỉ người?
A. Chú mèo của tôi có bộ lông trắng muốt.
B. Gió phơn khiến thời tiết rất khô và nóng.
C. Học sinh lớp 4B học tập rất chăm chỉ.
D. Ngôi nhà được sơn màu vàng.
Câu nào có chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên?
A. Mưa bóng mây xuất hiện vào mùa hạ.
B. Bố em là một bác sĩ phụ sản.
C. Con thuyền này được gấp bằng giấy ăn.
D. Con vẹt rất giỏi bắt chước tiếng người.