2048.vn

15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 9 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 9 có đáp án

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 911 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

U = U1 = U2

U = U1 + U2

U ≠ U1 = U2

U1 ≠ U2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

\[\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\]

\[R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\]

\[R = {R_1} + {R_2}\]

\[R = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?

\[{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\]

\[{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\]

\[\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\]

\[{U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo như thế nào?

Điện kế mắc song song với vật cần đo

Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo

Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo

Ampe kế mắc song song với vật cần đo

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo như thế nào?

Vôn kế mắc song song với vật cần đo

Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo

Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo

Ampe kế mắc song song với vật cần đo

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết: ampe kế đang đo cường độ dòng điện của điện trở nào?

Đo dòng điện qua điện trở R1

Đo dòng điện qua điện trở R2

Đo dòng điện mạch chính

Đo hiệu dòng điện qua điện trở R1 và R2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 \[\Omega \] được mắc như sơ đồ:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 \[\Omega \] được mắc như sơ đồ:Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là: (ảnh 1)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

20\[\Omega \]

40\[\Omega \]

10\[\Omega \]

80\[\Omega \]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện trở mắc song song có

một điểm nối chung.

hai điểm nối chung.

ba điểm nối chung.

số điểm nối chung tùy ý.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mạch gồm các điện trở Trong mạch gồm các điện trở  được mắc song song nhau thì (ảnh 1) được mắc song song nhau thì

cường độ dòng điện \[I = {I_1} = {I_2} = ... = {I_n}.\]

hiệu điện thế \[U = {U_1} + {U_2} + \ldots + {U_n}.\]

điện trở tương đương \[\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \ldots + \frac{1}{{{R_n}}}.\]

điện trở tương đương \[R = {R_1} + {R_2} + \ldots + {R_n}.\]

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II: Trắc nghiệm đúng, sai

Trong mạch song song:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hiệu điện thế trên mỗi điện trở là như nhau.

b) Hiệu điện thế trong mạch chính của mạch song song là tổng các hiệu điện thế trên từng mạch nhánh.

c) Cường độ dòng điện trong mỗi mạch nhánh phụ thuộc vào điện trở của nhánh đó.

d) Cường độ dòng điện trong mỗi mạch nhánh của mạch song song là như nhau.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mạch song song, khi một mạch nhánh bị ngắt

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Các mạch nhánh còn lại vẫn hoạt động bình thường.

b) Toàn bộ mạch sẽ ngừng hoạt động.

c) Hiệu điện thế trên các mạch nhánh còn lại sẽ tăng.

d) Cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16\[\Omega \], R2 = 24\[\Omega \]. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

a) Cho mạch điện có sơ đồ  như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16\[\Omega \], R2 = 24\[\Omega \]. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện tr (ảnh 1)

b)

Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên dưới. Tính số chỉ của ampe kế A.

a) Cho mạch điện có sơ đồ  như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16\[\Omega \], R2 = 24\[\Omega \]. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện tr (ảnh 2)

c) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 18\[\Omega \], R2 = 12\[\Omega \]. Vôn kế chỉ 36V. Tính số chỉ của ampe kế A1.

a) Cho mạch điện có sơ đồ  như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16\[\Omega \], R2 = 24\[\Omega \]. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện tr (ảnh 3)

d) Hai điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng \(2\,\,\Omega .\) Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 52,5\[\Omega \]. Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Tính giá trị của điện trở R2.

b) Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là bao nhiêu?

c) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.

d) Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó \[{R_1} = 6{\rm{ }}\Omega \] dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4 A. Giá trị điện trở R2 là bao nhiêu?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15\[\Omega \], R2 = 10\[\Omega \]. Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của Vôn kế.

b) Hai điện trở \(10\,\,\Omega \) và \(30\,\,\Omega \) ghép song song vào một mạch điện. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm \[4\] điện trở \[\user2{6}{\rm{ }}\user2{\Omega }\] mắc song song là \[{\rm{12 V}}{\rm{.}}\] Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.

d) Hai điện trở \[{R_1} = 3{R_2}\] được mắc song song với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{R_1}\] là 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack