73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
73 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?
Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của cả hai bán cầu.
Nằm ở nơi tập trung tài nguyên khoáng sản lớn bậc nhất của thế giới.
Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Là nơi di cư của nhiều loài sinh vật nhiệt đới.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?
Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.
Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
đất liền và Biển Đông.
vùng đất, vùng biển và vùng trời.
đất liền và các đảo ven bờ.
vùng đất, vùng biển và các quần đảo.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng
quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.
làm cho địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.
làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.
tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.
Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên
quanh năm có gió Tây hoạt động.
có khí hậu khác hẳn với các nước cùng vĩ độ.
có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.
nhận được lượng nhiệt bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.
Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên
có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.
3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.
luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.
quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.
Do nước ta nằm kề với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang nên
luôn nhận được những đợt gió mùa đầu tiên từ phương Bắc xuống.
ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
chịu tác động mạnh của các khối khí lạnh từ cực thổi về.
có khí hậu khác biệt so với các nước cùng vĩ độ.
Tài nguyên khoáng sản của nước ta đa dạng là do
nằm gần hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
nằm trong “vành đai lửa” Thái Bình Dương.
các vận động tạo núi diễn ra liên tục ở giai đoạn Tân kiến tạo.
khí hậu ngày càng lạnh dẫn đến quá trình hoá thạch diễn ra nhanh chóng.
Do vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới và sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta
nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
có khí hậu mang tính nhiệt đới.
trở thành nơi giao nhau của các khối khí.
chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta ở 23°23′B, cực Nam ở 8°34′B, cực Tây ở 102°09′Đ và cực Đông ở 109°28′Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ.
a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
a) Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b) Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c) Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
a) Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b) Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c) Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện qua
thời tiết luôn ấm áp, ít chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai.
lượng mưa trong năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp.
sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và sự đối lập về mùa.
số giờ nắng nhiều, tổng lượng bức xạ lớn và nhiệt độ trung bình năm cao.
Số ngày mưa nhiều, tổng lượng mưa lớn và độ ẩm không khí trung bình năm cao là biểu hiện
về cân bằng ẩm của khí hậu.
tính ẩm của khí hậu.
tính nhiệt đới của khí hậu.
tính phân hoá của khí hậu.
Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do
Tín phong hoạt động mạnh lấn át gió mùa Đông Bắc.
gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn.
gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động.
gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa.
Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió, ở nước ta thường có hoạt động của loại gió nào sau đây?
Gió mùa Tây Nam. \
Tín phong.
Gió Lào.
Gió mùa Đông Bắc.
Từ 16°B trở vào Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc.
gió mùa Tây Nam.
Tín phong.
gió mùa Đông Nam.
Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu
làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh.
gây mưa phùn vào đầu mùa xuân trên toàn lãnh thổ nước ta.
gây thời tiết lạnh, khô cho miền Bắc nước ta.
gây mưa vào mùa hạ trên toàn lãnh thổ nước ta.
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ ở đồng bằng.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, chủ yếu là núi thấp.
không có các dạng địa hình độc đáo như: hang động, thung khô,..
đều có hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi nước ta là
sông nhiều nước và lên xuống thất thường.
mật độ sông lớn; sông nhiều nước, nhiều phù sa và có sự phân mùa.
mật độ sông dày đặc, độ dốc lòng sông lớn, dòng chảy xiết.
nhiều sông lớn, chế độ nước khá điều hoà trong năm.
Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần đất ở nước ta là
quá trình hình thành đất fe-ra-lit diễn ra nhanh với tầng phong hoá dày.
quá trình hình thành đất diễn ra nhanh, hình thành nên nhiều dạng địa hình.
có nhiều loại đất, phân bố thành các vùng tập trung.
hình thành đất pha cát màu mỡ ở các vùng cửa sông.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Từ tháng 6 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.
b) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước.
a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.
b) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nghiệp hàng hoá để đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.
a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.
b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.
c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.
d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.
b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.
c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.
d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
Tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
a) Huế có biên độ nhiệt độ năm cao nhất do vị trí địa lí quy định.
b) Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
c) Biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
d) Hà Nội có biên độ nhiệt độ năm cao là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Sự phân hoá của khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do
sự đa dạng của địa hình.
hoạt động của Tín phong.
gió mùa kết hợp với địa hình.
ảnh hưởng của dãy Trường Sơn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Biểu hiện nào sau đây đúng với thiên nhiên ở đai nhiệt đới gió mùa?
Khí hậu mát mẻ, đất fe-ra-lit có mùn, rừng lá kim.
Nhiệt độ thấp dưới 15 °C, đất mùn thô, sinh vật ôn đới đa dạng.
Nhiệt độ cao, đất mùn thô, sinh vật nhiệt đới đa dạng
Nhiệt độ cao, đất fe-ra-lit đỏ vàng và nâu đỏ, sinh vật nhiệt đới đa dạng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đồi núi thấp và đồng bằng là chủ yếu, núi có hướng vòng cung.
Núi cao là chủ yếu, núi có hướng tây bắc – đông nam.
Đồi và núi thấp là chủ yếu, núi có hướng tây – đông.
Đồng bằng là chủ yếu, chỉ có một số núi sót.
So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
ngắn và nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C.
đến sớm và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ xuống thấp.
thường đến muộn và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ ít thay đổi.
đến sớm và kết thúc sớm hơn, nhiệt độ cao hơn.
Sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hai hướng chính là:
tây nam – đông bắc và vòng cung.
đông – đông bắc và tây – tây bắc.
tây bắc – đông nam và vòng cung.
đông – tây và vòng cung.
Hai nhóm đất chính của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
đất mặn và đất phù sa.
đất fe-ra-lit và đất phù sa.
đất fe-ra-lit và đất xám.
đất phù sa và đất xám.
Khoáng sản có trữ lượng lớn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với các miền khác là
than đá.
bô-xit.
ti-tan.
a-pa-tit.
Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Vùng Trường Sơn Bắc hầu hết là núi cao, hướng tây – đông.
Các dãy núi cao nằm sát biên giới Việt – Lào có độ cao trên 2 000 m.
Địa hình cao nhất nước ta, núi có hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu.
Có nhiều đỉnh núi cao trên 2 000 m, các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông
ngắn, ở vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C.
lạnh nhất nước ta, nhiệt độ trung bình năm đều dưới 15 °C.
lạnh, kéo dài, nhiệt độ xuống rất thấp.
đến sớm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C.
Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Gồm các dãy núi cao, cao nguyên đá vôi, thung lũng rộng và đồng bằng.
Địa hình đa dạng nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng ven biển.
Gồm các khối núi cổ, cao nguyên ba-dan, sơn nguyên bóc mòn và đồng bằng.
Chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có
tính chất cận nhiệt đới, biên độ nhiệt độ năm lớn.
sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.
tính chất cận xích đạo, với nền nhiệt cao và biên độ nhiệt độ năm lớn.
tính chất nhiệt đới, với nền nhiệt độ thấp và sự phân mùa rõ rệt.
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ so với các miền khác là
a-pa-tit và chì – kẽm.
dầu mỏ và khí tự nhiên.
đá vôi và sét, cao lanh.
than đá và than nâu.
Từ năm 1943 đến năm 2021, diện tích rừng của nước ta tăng được bao nhiêu triệu ha?
Từ năm 1943 đến năm 2010, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm bao nhiêu triệu ha và trồng được bao nhiêu triệu ha rừng?
Từ năm 2010 đến năm 2021, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm bao nhiêu nghìn ha và diện tích rừng trồng tăng được bao nhiêu nghìn hạ?
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
a) Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021.
b) Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, nhưng diện tích rừng trồng lại tăng liên tục.
c) Từ năm 1943 đến năm 2010, tổng diện tích rừng giảm do diện tích rừng bị phá lớn hơn diện tích rừng trồng.
d) Từ năm 2010 đến năm 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá.
Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
số lượng loài tăng lên.
số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
đa dạng sinh học giảm.
các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là
cháy rừng.
ngập lụt.
chiến tranh.
phá rừng, khai thác bừa bãi.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người.
a) Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,... là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất.
b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,.. là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái.
c) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hoá học,... gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất.
d) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,... dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn,...
a) Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,... là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất.
b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,.. là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái.
c) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hoá học,... gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất.
d) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,... dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn,...
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông.
a) Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
b) Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hoá chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.
c) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.
a) Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
b) Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hoá chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.
c) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.

