2048.vn

72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 9: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế
Quiz

72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 9: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế

A
Admin
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 129 lượt thi
72 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ quốc tế liên quốc gia là nói đến pháp luật

vùng miền.

quốc gia.

quốc tế.

khu vực.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là chủ thể của pháp luật quốc tế? 

Các quốc gia.

Các tập đoàn kinh tế.

Các tổ chức quốc tế liên quốc gia.

Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia và các chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong các lĩnh vực an ninh, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kĩ thuật, lãnh thổ, môi trường là nói đến khái niệm nào sau đây? 

Điều ước quốc tế.

Thoả thuận quốc gia.

Hiệp ước thương mại.

Pháp luật quốc tế.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở để bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới, chống lại các hành vi vi phạm quyền của mỗi cá nhân, chống lại mọi hình thức phân biệt chủng tộc, sắc tộc trên thế giới là

cam kết giữa các quốc gia.

lời hứa của Liên hợp quốc.

thoả thuận giữa các quốc gia.

pháp luật quốc tế.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, nhân loại phải căn cứ vào pháp luật nào sao đây?

Quốc gia.

Quốc tế.

Hiến pháp.

Hình sự.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo hoà bình và an ninh quốc tế như cấm chiến tranh, giải quyết tranh chấp, bất đồng quốc tế bằng các biện pháp hoà bình, tạo cơ sở vững chắc cho hoà bình và an ninh quốc tế phải căn cứ vào luật nào sau đây? 

Quốc tế.

Kinh tế.

Thương mại.

Đầu tư.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế chỉ điều chỉnh các quan hệ 

phi chính phủ.

thể nhân.

pháp nhân.

quốc tế.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế? 

Dùng biện pháp quân sự để các quốc gia khác lệ thuộc vào mình.

Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia.

Cấm dùng vũ lực hay đe doạ dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quốc gia bị xâm phạm chủ quyền cần sử dụng luật nào để bảo vệ quyền và lợi ích của quốc gia mình? 

Công ước.

Nghị định thư.

Hiến pháp.

Quốc tế.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia là quan hệ 

siêu hình.

biện chứng.

một chiều.

đơn phương.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia và chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó là nói đến khái niệm 

dân số.

dân cư.

nhân loại.

dân sự.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cộng đồng dân cư của mỗi quốc gia thường bao gồm hai bộ phận là công dân của quốc gia sở tại và 

người tị nạn.

khách du lịch.

người nước ngoài.

người di cư.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước sở tại, người nước ngoài khi tham gia hoạt động thương mại, hàng hải được hưởng chế độ đối xử quốc gia và chế độ đối xử 

đặc cách.

đặc biệt.

không giới hạn.

tối huệ quốc.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nước ngoài thuộc đối tượng nào khi ở nước sở tại được hưởng chế độ đối xử đặc biệt? 

Người đi du lịch.

Người đi xuất khẩu lao động.

Người tị nạn.

Viên chức ngoại giao.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toàn vẹn lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất bao gồm vùng đất, vùng trời, vùng lòng đất và vùng 

đặc khu.

kinh tế.

chiến lược.

nước.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển, gồm biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới trên không và biên giới lòng đất là nói đến 

đặc khu kinh tế.

chủ quyền quốc gia.

đặc khu hành chính.

biên giới quốc gia.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải và giáp bờ biển được gọi là gì? 

Lãnh hải.

Nội thuỷ.

Thềm lục địa.

Lãnh thổ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển được gọi là 

lãnh hải.

nội thuỷ.

thềm lục địa.

lãnh thổ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển được gọi là vùng 

tiếp giáp lãnh hải.

đặc quyền kinh tế.

thềm lục địa.

trung tâm nội thuỷ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vùng nào quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

Lãnh hải.

Nội thuỷ.

Đặc quyền kinh tế.

Tiếp giáp lãnh hải.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thềm lục địa của một quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó đến một giới hạn theo quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm nào? 

1975.

1982.

2012.

2023.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới trong hợp tác kinh tế? 

Cạnh tranh công bằng.

Không phân biệt đối xử.

Tự do hoá thương mại.

Được bảo trợ độc quyền.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển” là một trong những nguyên tắc của tổ chức 

phi chính phủ.

lương thực thế giới.

y tế thế giới.

thương mại thế giới.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoạt động hợp tác kinh tế của Tổ chức Thương mại Thế giới, nguyên tắc nào được thể hiện qua hai chế độ pháp lí là đối xử quốc gia và đối xử huệ quốc? 

Cạnh tranh minh bạch.

Không phân biệt đối xử.

Tự do hoá thương mại.

Cạnh tranh công bằng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một quốc gia thành viên dành cho một quốc gia thành viên khác các ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ thì cũng phải dành cho tất cả các quốc gia thành viên khác những ưu đãi tương tự. Điều này là thể hiện chế độ đối xử 

huệ quốc.

quốc gia.

pháp nhân.

quốc tế.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình. Điều này là thể hiện chế độ đối xử

quốc gia.

tối huệ quốc.

khu vực.

quốc tế.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là một trong các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

Bài trừ chiến tranh.

Dân tộc tự quyết.

Tận tâm, thiện chí.

Cấm dùng vũ lực.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào yêu cầu các quốc gia thành viên phải hạn chế, loại bỏ các biện pháp cản trở tự do hoá thương mại như các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cùng lộ trình thực hiện cụ thể; phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư nước ngoài?

Cạnh tranh minh bạch.

Không phân biệt đối xử.

Tự do hoá thương mại.

Cạnh tranh công bằng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế là thương nhân hoặc một trong số các bên là thương nhân có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, nhằm mục đích sinh lợi nhuận là nói đến loại hợp đồng nào? 

Thương mại.

Quốc gia.

Kinh tế.

Quốc tế.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp đồng thương mại quốc tế không bao gồm loại hợp đồng nào? 

Gia công sản phẩm.

Trao đổi hàng hoá.

Vận tải hàng hoá.

Giải cứu con tin.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc kí kết giữa Công ty P và Công ty B được gọi là hợp đồng 

gia công sản phẩm.

trao đổi hàng hoá.

vận tải hàng hoá.

thương mại quốc tế.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc thoả thuận giữa hai Công ty P và B là hợp đồng 

mua bán hàng hoá.

trao đổi hàng hoá.

đấu giá hàng hoá.

gia công sản phẩm.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mua bán, để quyền và lợi ích của công ty mình được đảm bảo thì hai công ty phải kí kết hợp đồng nào? 

Thương mại quốc tế.

Đa quốc gia.

Pháp nhân quốc tế.

Kinh doanh quốc tế.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể trong hợp đồng thương mại giữa Công ty P và Công ty B là 

chính phủ.

quốc gia.

quốc tế.

thương nhân.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp trên, để đòi lại quyền lợi hợp pháp của mình thì Công ty M đã làm đơn khởi kiện đến quốc gia nào?

Singapore.

Đa quốc gia.

Hoa Kỳ.

Việt Nam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để quyền và lợi ích của công ty mình được đảm bảo thì Công ty M phải căn cứ vào hợp đồng

thương mại quốc tế.

của hai quốc gia.

thương mại đa phương.

đại diện thương mại.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toà án xét xử tranh chấp thương mại giữa Công ty C và Công ty M một cách đúng quy định của thương mại quốc tế thì cần căn cứ vào hợp đồng nào của hai công ty?

Gia công sản phẩm.

Trao đổi hàng hoá.

Vận tải hàng hoá.

Mua bán hàng hoá.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo vệ chủ quyền quốc gia, chấm dứt vấn đề tranh chấp lãnh thổ thì quốc gia Y cần căn cứ vào 

pháp luật thương mại quốc tế.

pháp luật quốc gia.

pháp luật quốc gia X.

pháp luật quốc tế.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giữ gìn an ninh, trật tự hoà bình thế giới; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của quốc gia Y thì Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cần căn cứ vào 

Hiệp ước thương mại.

pháp luật của các quốc gia.

Điều ước quốc tế.

Hiến chương Liên hợp quốc.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia X buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia Y theo yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Nếu quốc gia X không thực hiện yêu cầu trên thì Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ có hành động như thế nào đối với quốc gia X để thực thi pháp luật quốc tế?

Trừng phạt.

Động viên.

Phớt lờ.

Mặc kệ.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Mâu thuẫn ở khu vực Biển Đỏ là mâu thuẫn mang tính quốc tế giữa một số quốc gia.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Để giải quyết mâu thuẫn này thì tổ chức Liên Hợp quốc sẽ phải đứng ra làm trọng tài.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Các quốc gia có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan đến vấn đề Biển Đỏ phải căn cứ vào luật quốc tế để giải quyết xung đột.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Houthi đã bắt giữ tàu thương mại Galaxy Leader và tiến hành các cuộc tấn công bằng tên lửa, UAV nhằm vào các tàu thương mại và tàu hải quân ở Biển Đỏ là không vi phạm nguyên tắc cấm dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Pháp luật quốc tế chỉ điều chỉnh các quan hệ quốc tế liên quốc gia, không điều chỉnh các quan hệ quốc tế phi chính phủ của các nước.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Để giải quyết mâu thuẫn giữa các quốc gia, phải căn cứ vào pháp luật quốc tế.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Để giải quyết mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia thì các quốc gia phải thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, các nguyên tắc và quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Pháp luật quốc tế chỉ được áp dụng ở một quốc gia.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Pháp luật quốc tế do một mình Việt Nam xây dựng.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nước ta tham gia xây dựng pháp luật quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia từ sớm, từ xa, đồng thời thể hiện tinh thần trách nhiệm, tích cực vì lợi ích chung của cộng đồng quốc tế.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Pháp luật quốc tế có vai trò quan trọng trong đời sống quốc tế.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Để bảo vệ quyền con người, chống lại mọi hình thức phân biệt chủng tộc, sắc tộc trên thế giới thì các quốc gia phải chung tay xây dựng và hoàn thiện pháp luật quốc tế.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn tích cực tham gia và xây dựng pháp luật quốc tế để nâng cao vị thế và ảnh hưởng của mình trên trường quốc tế.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các quốc gia.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia là hai hệ thống pháp luật khác nhau, không có mối quan hệ mật thiết với nhau, không tác động qua lại và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Để giữ gìn hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền con người, chống lại mọi hình thức phân biệt chủng tộc, sắc tộc trên thế giới, Việt Nam luôn đề nghị các quốc gia tuân thủ một trong bảy nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.

 

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Chế độ tối huệ quốc là một trong số chế độ pháp lí nằm trong công pháp quốc tế về dân cư.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Chế độ tối huệ quốc thường được áp dụng trong lĩnh vực thương mại, hàng hải.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Theo chế độ tối huệ quốc thì người nước ngoài chỉ được hưởng một phần quyền hợp pháp mà một quốc gia đã dành cho nước ngoài đang sinh sống tại lãnh thổ của quốc gia đó.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Người nước ngoài sang Việt Nam học tập phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Lãnh thổ của Việt Nam là một phần của Trái Đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn của nước ta.

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Biên giới trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng điều ước quốc tế mà nước ta kí kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nhà nước ta thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải và vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhà nước có chủ quyền đối với mọi loại hiện vật khảo cổ lịch sử trong lãnh hải Việt Nam.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các phương tiện bay nước ngoài không được vào vùng trời ở trên lãnh hải Việt Nam, trừ trường hợp được sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam hoặc thực hiện theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong vùng đặc quyền kinh tế, các hoạt động thăm dò và khai thác vùng này là vì mục đích kinh tế.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hành vi đánh bắt cá của tàu thuyền nước ngoài trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam không phù hợp với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm trong lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Là quốc gia ven biển, Việt Nam có chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack