40 CÂU HỎI
Nội dung nào sau đây đúng với quy định tại Hiến pháp năm 2013 về quyền tin tự do kinh doanh của công dân?
A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm.
B. Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào đem lại lợi ích cho bản thân và gia đình.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào phù hợp với nhu cầu của bản thân.
D. Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh ở trong và ngoài nước mà không cần phải xin phép.
Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về quyền tự do kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mọi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo quy định về chính sách đầu tư kinh doanh, đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải
A. đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân trước khi đăng kí kinh doanh.
C. có đủ tiềm lực tài chính và tiềm lực vật chất đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra ổn định.
D. đáp ứng các yêu cầu của chính quyền địa phương nơi nhà đầu tư đăng kí hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chủ thể nào sau đây đảm bảo việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước.
C. Kho bạc Nhà nước.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Nhà nước đảm bảo các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng trước
A. đối tác đầu tư.
B. pháp luật.
C. chủ sở hữu.
D. ngân hàng.
Quyền tự do kinh doanh của công dân phải được thực hiện trong khuôn khổ
A. pháp luật.
B. điều kiện tài chính cá nhân.
C. phù hợp với điều kiện thị trường.
D. thoả thuận giữa các đối tác thương mại.
Chọn cụm từ điền vào chỗ chấm: “Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải ...... vì lí do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khoẻ của cộng đồng”.
A. đáp ứng điều kiện cần thiết
B. đáp ứng điều kiện tối thiểu
C. đảm bảo yếu tố
D. đảm bảo lợi ích tối cao
Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư không bắt buộc phải thực hiện những yêu cầu nào sau đây của Nhà nước?
A. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
B. Ưu tiên mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước.
C. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp.
D. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và các báo cáo của mình.
Theo quy định của pháp luật, ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
B. Kinh doanh mại dâm.
C. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Kinh doanh thiết bị, phần mềm nguỵ trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
Việc làm nào sau đây không phải nghĩa vụ của người kinh doanh?
A. Kê khai đúng số vốn đã đăng kí.
B. Kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép.
C. Kê khai và nộp thuế đầy đủ.
D. Kê khai đầy đủ thu nhập của các thành viên trong gia đình.
Nội dung nào sau đây đúng với quy định của Hiến pháp năm 2013 về nghĩa vụ nộp thuế của công dân?
A. Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
B. Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo khả năng.
C. Mọi hoạt động kinh doanh đều phải nộp thuế.
D. Tất cả mọi người đều phải nộp thuế để đảm bảo hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Người nộp thuế không có quyền nào sau đây?
A. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
B. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
C. Yêu cầu cơ quan quản lí thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
D. Được bồi thường thiệt hại do quá trình chậm nộp thuế gây ra đối với công ty, doanh nghiệp.
Người nộp thuế không có trách nhiệm nào sau đây?
A. Thực hiện đăng kí thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
B. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn.
C. Xác minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế.
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
Hành vi kinh doanh phải đăng kí kinh doanh nhưng lại không có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh không đúng với những nội dung đã đăng kí với cơ quan nhà nước là
A. kinh doanh trái phép.
B. kinh doanh chưa xin phép.
C. kinh doanh thiếu giấy phép.
D. kinh doanh cần xin phép.
Nội dung nào sau đây không phù hợp với quyền của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế?
A. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lí của cơ quan thuế.
B. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lí thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
C. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Được bán hoá đơn thuế đã ghi nội dung, nhưng không cần hàng hoá, dịch vụ kèm theo.
Phát biểu nào sau đây đúng với quy định pháp luật về thuế?
A. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
B. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp phải nộp thuế giá trị gia tăng nhưng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 150 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
D. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 150 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng nhưng phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Nội dung nào sau đây đúng với quy định của Hiến pháp năm 2013 về quyền sở hữu tài sản của công dân?
A. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.
B. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, đất đai, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.
C. Nhà nước có quyền tịch thu tài sản cá nhân mà không cần thoả thuận, bồi thường trong trường hợp cần thiết.
D. Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế các tài sản cá nhân được các cá nhân tự bảo vệ.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Theo quy định của pháp luật, quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và ....... tài sản của chủ sở hữu”.
A. quyền định đoạt
B. quyền chiếm đoạt
C. quyền mua, bán
D. quyền thừa kế
Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân?
A. Đất đai.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tư liệu tiêu dùng.
D. Ngân sách nhà nước.
Theo quy định của pháp luật, chiếm hữu ngay tình là
A. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
B. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
C. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết rõ hoặc đáng ra phải biết tài sản mình đang chiếm hữu là không có căn cứ pháp luật.
D. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng đã sử dụng tài sản đó trong thời gian ổn định.
Theo quy định của pháp luật, chiếm hữu không ngay tình là
A. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
B. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không cánh có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
C. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu không biết hoặc không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ pháp luật.
D. việc chiếm hữu mà người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng đã sử dụng tài sản đó trong thời gian ổn định.
. Phát biểu nào sau đây đúng với quy định của pháp luật đầu tư ở Việt Nam về việc đảm bảo quyền của doanh nghiệp?
A. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hoá, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
B. Mọi tài sản và vốn đầu tư của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hoá, không bị tịch thu.
C. Tài sản và vốn đầu tư của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hoá nhưng có thể bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
D. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ bị quốc hữu hoá, bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Doanh nghiệp không có quyền gì sau đây trong hoạt động kinh doanh?
A. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
B. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.
C. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
D. Tự do cấp phép kinh doanh cho doanh nghiệp thành viên.
Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư phải bắt buộc thực hiện yêu cầu nào sau đây của Nhà nước?
A. Ưu tiên mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước.
B. Xuất khẩu hàng hoá hoặc dịch vụ đạt một tỉ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước.
C. Nhập khẩu hàng hoá với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hoá xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu.
D. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và các báo cáo của mình.
Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?
A. Kinh doanh rượu, bia.
B. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
C. Kinh doanh pháo nổ.
D. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Nội dung nào sau đây phù hợp với trách nhiệm của người nộp thuế?
A. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
B. Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. Yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.
D. Giữ bí mật về thông tin nộp thuế của mình và người tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuế.
Doanh nghiệp khi thực hiện pháp luật về thuế không có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Người nộp thuế có nghĩa vụ phải thực hiện trách nhiệm thực hiện đăng kí thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
B. Phải khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
C. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lí, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
D. Yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.
Hành vi nào sau đây của người kinh doanh không vi phạm quy định của pháp luật?
A. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng kí hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
B. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng kí thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp.
C. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng kí cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
Anh C có quyền chiếm hữu như thế nào khi được chị B uỷ quyền quản lí chiếc xe máy trong thời hạn 5 năm?
A. Được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối chiếc xe.
B. Có quyền bán, trao đổi, tặng cho, để thừa kế chiếc xe cho người khác.
C. Được chuyển quyền sở hữu để trở thành chủ sở hữu của chiếc xe máy.
D. Được thực hiện việc chiếm hữu chiếc xe máy đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chị B xác định.
Sau thời gian uỷ quyền quản lí chiếc xe máy cho anh C, chị B có thể làm gì để thực hiện quyền sử dụng chiếc xe máy của mình?
A. Được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối chiếc xe máy của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
B. Được thực hiện một số hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối chiếc xe máy của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
C. Tự do bằng hành vi, ý chí của mình khai thác công dụng của chiếc xe máy tuỳ thuộc vào nhu cầu vật chất, đặc điểm của chiếc xe, không trái với quy định của pháp luật.
D. Bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu huỷ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với chiếc xe máy.
Nội dung nào sau đây không phù hợp với nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của công dân?
A. Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không xâm phạm tài sản Sulli của cá nhân, tổ chức, tập thể hoặc Nhà nước.
B. Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn những khoản nợ theo thoả Blog thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận tài sản của người khác khi mượn, nếu hỏng phải sửa chữa và bồi thường.
D. Có trách nhiệm tham gia bảo vệ tài sản của người khác trong mọi trường hợp.
Cách xử lí nào sau đây phù hợp với nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của công dân khi phát hiện người lấy trộm tiền của người khác?
A. Báo cho người có trách nhiệm giải quyết.
B. Im lặng vì đó không phải tài sản của mình.
C. Không nên phản ứng vì có thể bị kẻ trộm gây nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ của bản thân.
D. Chỉ nên báo với người thân của mình để rút kinh nghiệm cho gia đình trong việc giữ gìn tài sản.
Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh tại Việt Nam?
A. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế không đáp ứng các điều kiện theo quy định.
B. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không đáp ứng các điều kiện theo quy định.
C. Thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. Không thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng kí đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí đầu tư.
Hành vi viết thêm, tẩy xoá, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh sẽ phải chịu hậu quả pháp lí nào sau đây?
A. Phạt hành chính từ 3 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng.
B. Phạt hành chính từ 10 000 000 đồng đến 15 000 000 đồng.
C. Tước giấy phép kinh doanh.
D. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được.
Chủ thể có hành vi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các Theo ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục nào sau đây?
A. Chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh và nộp lại số lợi bất hợp pháp có Tin được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
B. Làm thủ tục điều chỉnh giấy phép kinh doanh và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
C. Nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và nộp phạt theo quy định.
D. Nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và chuyển địa điểm kinh doanh.
Hành vi không đăng kí thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng kí theo quy định buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục nào sau đây?
A. Buộc đăng kí thành lập hộ kinh doanh theo quy định.
B. Buộc đăng kí thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh.
C. Chấm dứt hoạt động kinh doanh và nộp lại số lợi có được từ hoạt động kinh doanh.
D. Buộc đăng kí thành lập hộ kinh doanh theo quy định và nộp lại số lợi có được từ hoạt động kinh doanh.
Trong trường hợp trên, cơ quan có thẩm quyền căn cứ pháp luật về thuế sẽ xử phạt Công ty A đối với hành vi nào sau đây?
A. Chậm nộp tiền thuế.
B. Trốn thuế, gian lận thuế.
C. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
D. Vi phạm các thủ tục thuế.
Hậu quả pháp lí mà Công ty A phải chịu đối với trường hợp trên như thế nào?
A. Phạt 20 % số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định.
B. Phạt 100 % số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định.
C. Phạt tiền từ 1 500 000 đồng đến 2 500 000 đồng đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
D. Công ty A sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính vì sau đó công ty đã tự nộp bổ sung đầy đủ cho Nhà nước trước khi cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại công ty.
Hành vi nào sau đây là hành vi trốn thuế, gian lận thuế?
A. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
B. Chậm nộp tiền thuế sau thời gian quy định của pháp luật về thuế.
C. Vi phạm các quy định về chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
D. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Hành vi nào sau đây của chủ thể kinh tế là hành vi vi phạm các thủ tục thuế?
A. Chậm nộp tiền thuế sau thời gian quy định của pháp luật về thuế.
B. Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
C. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hoá đơn, chứng từ; hoá đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
D. Lập hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế.