25 CÂU HỎI
Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mỹ là
Đồng Xoài
Tây Nguyên.
Núi Thành.
Phước Long.
Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân Mỹ thất bại khi tiến hành cuộc hành quân "tìm diệt" vào địa bàn nào sau đây?
Ấp Bắc.
Tây Ninh.
Hà Nội
Ninh Bình.
Năm 1972, địa phương nào không chịu tổn thất lớn bởi cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ?
Hà Nội.
Hải Phòng.
Quảng Trị.
Điện Biên.
Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 (1969 - 1973), âm mưu mới của Mỹ được thể hiện trên lĩnh vực nào?
Kinh tế.
Chính trị.
Ngoại giao.
Quân sự.
Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” của nhân dân miền Nam trong chiến lược chiến tranh đặc biệt đi đôi với
xây dựng làng chiến đấu.
biểu tình đòi Mỹ rút quân.
chi viện cho chiến trường Lào.
đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Từ năm 1954 đến năm 1959, một trong những biện pháp mà Mỹ và Diệm thực hiện ở miền Nam nhằm phá hoại Hiệp định Giơnevơ là
hành quân “tìm diệt”.
“tràn ngập lãnh thổ".
bầu cử quốc hội riêng.
dồn dân lập ấp chiến lược.
Cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) không có sự thay đổi so với giai đoạn trước đó về
mục tiêu đấu tranh
hình thức đấu tranh.
kẻ thù của cách mạng.
thế và lực của cách mạng.
“Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của đồng bào miền Nam trong phong trào chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra chủ yếu ở vùng chiến lược nào?
Đô thị.
Đồng bằng - nông thôn.
Rừng núi.
đất thánh Việt Cộng.
Mỹ tiến hành xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) dựa trên cơ sở chủ yếu nào?
Danh nghĩa viện trợ quốc tế.
Vai trò lớn trong Liên hợp quốc.
Sự thỏa thuận với các nước lớn.
Tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt.
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) của quân dân miền Nam Việt Nam đã chấm dứt thời kỳ
sử dụng bạo lực cách mạng.
giữ gìn lực lượng cách mạng.
chủ động tiến công chiến lược.
xây dựng lực lượng cách mạng.
Từ năm 1954 đến năm 1958, để đối phó với âm mưu của Mỹ và Diệm, nhân dân miền Nam đã
sử dụng bạo lực cách mạng.
tiến hành khởi nghĩa từng phần.
đấu tranh chính trị - hòa bình.
kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh.
Đế quốc Mỹ đã tiến hành xây dựng quân đội tay sai và bộ máy kìm kẹp lớn của chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ (1954) nhằm mục đích nào?
Độc chiếm thị trường Đông Dương.
Ký kết một hiệp định có lợi cho Mỹ.
Lôi kéo các nước đồng minh tham chiến.
Dập tắt phong trào cách mạng miền Nam.
Cao trào cách mạng diễn ra mạnh mẽ trên toàn miền Nam trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1963) là
“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
“Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
“Đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào".
“Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược".
Quá trình Mỹ bắt đầu đưa quân đội viễn chinh vào Việt Nam để đảm nhiệm vai trò tác chiến chính trên chiến trường được gọi là
“Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
“Phí Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
“Việt Nam hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
“Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mỹ có âm mưu gì để xoay chuyển cục diện trên chiến trường miền Nam giai đoạn 1965 - 1968?
Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Pari.
Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
Sau năm 1954, mục tiêu trước mắt của Mỹ ở Việt Nam không có nội dung nào?
Quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
Phá hoại sự thống nhất của Việt Nam.
Gạt Pháp ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Phá hoại Hiệp định Giơnevơ vừa ký kết.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, từ năm 1961, cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển sang thời kỳ tiến hành
đấu tranh chính trị.
khởi nghĩa vũ trang.
đấu tranh ngoại giao.
chiến tranh giải phóng.
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 về
huy động lực lượng.
lãnh đạo đấu tranh.
mục đích cao nhất.
kết quả cuối cùng.
“Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
Chiến tranh cục bộ.
Chiến tranh đặc biệt.
Việt Nam hóa chiến tranh.
Đông Dương hóa chiến tranh.
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được ký kết có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam Việt Nam?
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.
Chuyển sang thời kỳ đấu tranh bạo lực.
So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng.
Lực lượng cách mạng không ngừng lớn mạnh.
Thắng lợi đầu tiên chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực trong giai đoạn 1954 - 1960 là
chiến thắng Ấp Bắc.
chiến thắng Bình Giã.
phong trào Đồng khởi.
chiến thắng Vạn Tường.
Trong những năm 1961 - 1965, Mỹ thực hiện thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt” nhằm mục đích nào?
Rút dần quân Mỹ, quân đồng minh về nước.
Tận dụng “xương máu” của người Việt Nam.
Giảm xương máu của quân đội Mỹ tại chỗ.
Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 1/1959 là
đấu tranh đòi Mỹ phải rút quân đội về nước.
ngăn chặn thủ đoạn “tìm diệt” của Mỹ - Diệm.
khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
tiến hành tổng khởi nghĩa ở các đô thị miền Nam.
Chiến thắng Ấp Bắc (1963) và chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam Việt Nam có điểm tương đồng nào?
Đánh bại quân đội tay sai và quân đồng minh của Mỹ.
Làm phá sản các cuộc hành quân “tìm diệt” của Mỹ.
Làm thất bại kế hoạch “bình định và lấn chiếm” của Mỹ.
Đánh bại chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận” của Mỹ.
Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), lực lượng chính trị của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã
chọn giải phóng dân tộc là mục tiêu duy nhất.
giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
trở thành chủ thể trong chiến tranh cách mạng.
tồn tại độc lập với lực lượng vũ trang trong đấu tranh.