vietjack.com

71 câu  Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 5. Môi trường nuôi thuỷ sản có đáp án
Quiz

71 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 5. Môi trường nuôi thuỷ sản có đáp án

V
VietJack
Công nghệLớp 128 lượt thi
51 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

. Trong các yêu cầu sau, đâu không phải là yêu cầu chính của môi trường nuôi thuỷ sản? 

Yêu cầu về thuỷ lí.

Yêu cầu về thuỷ hoá.

Yêu cầu về thuỷ sinh vật.

Yêu cầu về thuỷ vực.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng nhiệt độ trong nước thích hợp để cá rô phi sinh trưởng phát triển là

từ 25 đến 30 °C.

từ 23 đến 28 °C.

từ 18 đến 25 °C.

từ 10 đến 39 °C.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các yêu cầu nào sau đây:

(1) Độ pH.

(2) Hàm lượng NH3.

(3) Độ trong và màu nước.

(4) Hàm lượng oxygen hoà tan.

(5) Độ mặn.

Các nhận định đúng về yêu cầu thuỷ hoá của môi trường nuôi thuỷ sản là:

 

(1), (2), (4), (5).

(1), (3), (4), (5).

(1), (2), (3), (4).

(2), (3), (4), (5).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không phải là yêu cầu về thuỷ hoá của môi trường nước nuôi thuỷ sản?

Độ pH.

Hàm lượng NH3.

Nhiệt độ nước.

Hàm lượng oxygen hoà tan.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu về thuỷ lí của môi trường nước nuôi thuỷ sản?

Độ trong.

Màu nước.

Hàm lượng oxygen hoà tan.

Nhiệt độ nước.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ trong và màu nước ao nuôi thuỷ sản chủ yếu do thành phần nào quyết định?

Sự phân tán của sinh vật phù du, các chất hữu cơ, các hoá chất có màu.

Sự phân tán của động vật phù du, các chất vô cơ, các hoá chất khác.

Sự phân tán của thực vật phù du, các chất vô cơ, các hoá chất khác.

Sự phân tán của động vật, các chất hữu cơ, các hoá chất khác.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màu nước nuôi thuỷ sản phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước ngọt là 

màu vàng cam.

màu đỏ gạch.

màu xanh nõn chuối.

màu xanh rêu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màu vàng nâu là màu nước nuôi thích hợp cho nhóm loài thuỷ sản nào sau đây? 

Thuỷ sản nước ngọt.

Thuỷ sản nước lợ và nước mặn.

Thuỷ sản nước ngọt và nước lợ.

Thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màu xanh nhạt là màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước ngọt do sự phát triển của nhóm sinh vật nào? 

Tảo lam.

Tảo lục.

Tảo sillic.

Tảo đỏ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ trong của nước phù hợp cho hầu hết các ao nuôi cá nằm trong khoảng 

từ 20 đến 30 cm.

từ 10 đến 30 cm.

từ 25 đến 40 cm.

từ 30 đến 45 cm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ trong của nước phù hợp cho hầu hết các ao nuôi tôm là 

từ 20 đến 30 cm.

từ 10 đến 30 cm.

từ 25 đến 40 cm.

từ 30 đến 45 cm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ trong của nước có giá trị từ 30 đến 45 cm là phù hợp cho ao nuôi thuỷ sản nào? 

Ao nuôi cá nước ngọt.

Ao nuôi cá nước mặn.

Ao nuôi tôm.

Ao nuôi ngao.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng pH phù hợp cho hầu hết các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng là bao nhiêu?

từ 6 đến 7.

từ 6,5 đến 7,5.

từ 5 đến 8.

từ 6,5 đến 8,5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng độ mặn giới hạn cho tôm thẻ chân trắng có thể sinh trưởng là 

từ 0 đến 35 ‰.

từ 0 đến 30 ‰.

từ 0 đến 40 ‰.

từ 5 đến 50 ‰.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng độ mặn thích hợp cho cá rô phi sinh trưởng và phát triển tốt nhất là 

từ 0 đến 5 %

từ 0 đến 3 %

từ 0 đến 3 ‰.

từ 0 đến 5 ‰.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào độ mặn tự nhiên, nước mặn có hàm lượng muối chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

từ 0,01 đến 0,5 ‰.

từ 0,5 đến 30 ‰.

trên 40 ‰.

từ 30 đến 40 ‰.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào tiêu chí nào người ta phân chia các loại môi trường: nước ngọt, nước lợ, nước mặn? 

Độ trong.

Độ mặn.

Hàm lượng oxygen hoà tan.

Nhiệt độ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng oxygen hoà tan trong nước của các thuỷ vực nuôi thuỷ sản chủ yếu được cung cấp từ nguồn nào sau đây? 

Nguồn oxygen khí quyển.

Quang hợp của sinh vật phù du.

Quang hợp của vi khuẩn lam.

Quang hợp của tảo lam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng oxygen hoà tan trong nước thích hợp đối với các loài cá dao động trong khoảng 

từ 4 đến 5 mg/L.

dưới 3 mg/L.

từ 1 đến 5 mg/L.

dưới 1 mg/L.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của thực vật thuỷ sinh trong ao nuôi thuỷ sản? 

Thực vật thuỷ sinh cung cấp oxygen hoà tan cho nước nhờ quá trình quang hợp.

Thực vật thuỷ sinh cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ sản.

Thực vật thuỷ sinh cạnh tranh oxygen hoà tan với động vật thuỷ sản.

Thực vật thuỷ sinh sẽ hấp thụ một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò quan trọng nhất của sinh vật phù du trong ao nuôi thuỷ sản là

cung cấp oxygen hoà tan cho nước.

cung cấp nguồn thức ăn chính cho các loài thuỷ sản tự nhiên trong giai đoạn cá bột, ấu trùng.

ổn định hệ sinh thái môi trường nuôi thuỷ sản.

làm giảm các chất độc hại trong nước.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của nhóm vi sinh vật có lợi trong ao nuôi thuỷ sản như Bacillus, Lactobacillus, Nitrosomonas? 

Chúng có khả năng phân giải thức ăn dư thừa.

Chúng phân huỷ chất thải của thuỷ sản nuôi.

Chúng có khả năng chuyển hoá một số khí độc thành chất không độc.

Chúng có thể sinh ra các khí độc như NH3, H2S.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm vi sinh vật phổ biến có thể gây bệnh cho thuỷ sản nuôi là

Bacillus.

Nitrosomonas.

Nitrobacter.

Vibrio.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thuỷ sản, yếu tố nào là quan trọng nhất? 

Thời tiết, khí hậu.

Nguồn nước.

Thổ nhưỡng.

Quá trình nuôi thuỷ sản.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường nước nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam hiện nay được chia thành các nguồn nước chính bao gồm: 

Môi trường nước ngọt và nước biển ven bờ.

Môi trường nước chảy và nước đứng.

Môi trường nước ngọt và nước lợ.

Môi trường nước biển và nước máy.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường nuôi thuỷ sản chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của yếu tố nào sau đây?

Mật độ nuôi.

Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc.

Quản lí chất thải.

Các hoá chất xử lí môi trường.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố chính tạo ra chất thải và gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng môi trường nước nuôi thuỷ sản là 

cung cấp thức ăn cho động vật thuỷ sản.

bổ sung vào hệ thống nuôi các loại chế phẩm sinh học.

bổ sung vào môi trường các hoá chất xử lí môi trường.

bổ sung các loại thuốc phòng và điều trị bệnh.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản?

Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trưởng, phát triển.

Tăng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng.

Giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản.

Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các vai trò sau:

(1) Ngăn ngừa sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng.

(2) Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi.

(3) Tăng cường các tác động xấu đến sức khoẻ con người.

(4) Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trưởng, phát triển.

(5) Tăng chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản.

Có bao nhiêu vai trò đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản:

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao nuôi thuỷ sản?

Quản lí nguồn nước trước khi thu hoạch.

Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi.

Quản lí nguồn nước sau khi nuôi.

Quản lí nguồn nước trước khi nuôi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi quản lí nguồn nước cấp cho ao trước khi nuôi thuỷ sản cần lưu ý nội dung nào sau đây? 

Nguồn nước cấp bị động và được kiểm soát đảm bảo chất lượng.

Nguồn nước cấp bị động và không được kiểm soát đảm bảo chất lượng.

Nguồn nước cấp chủ động và được kiểm soát đảm bảo chất lượng.

Nguồn nước cấp chủ động và không được kiểm soát đảm bảo chất lượng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nuôi, người nuôi định kì đo độ mặn, độ pH, hàm lượng oxygen hoà tan và hàm lượng NH3 trong môi trường nuôi thuỷ sản, đây là biện pháp quản lí thuộc phạm vi nào? 

Quản lí các yếu tố thuỷ sinh.

Quản lí các yếu tố thuỷ hoá.

Quản lí các yếu tố thuỷ lí.

Quản lí các yếu tố thuỷ vực.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây là hoạt động để quản lí các điều kiện thuỷ lí của môi trường nuôi thuỷ sản? 

Định kì kiểm tra sự có mặt của tảo, rong rêu.

Định kì kiểm tra lượng thức ăn dư thừa và chất thải của thuỷ sản.

Thay một phần nước hoặc bổ sung nước ngọt để giảm độ mặn.

Sử dụng lưới che nắng cho ao vào những ngày trời nắng để làm mát.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống sục khí, quạt nước trong quá trình nuôi thuỷ sản là biện pháp để điều chỉnh yếu tố nào của ao nuôi thuỷ sản? 

Độ pH.

Hàm lượng oxygen hoà tan.

Độ mặn.

Hàm lượng NH3.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp?

Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước.

Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2 ra ngoài không khí.

Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước.

Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ao nuôi thuỷ sản, biện pháp xử lí thích hợp để làm giảm ô nhiễm môi trường do dư thừa thức ăn và chất thải của thuỷ sản là 

sử dụng hoá chất tăng oxygen.

định kì siphon kết hợp với thay nước để loại bỏ thức ăn thừa, phân thải ra khỏi hệ thống nuôi.

bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm.

tăng mật độ nuôi.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nuôi thuỷ sản trong ao, vì sao sau mỗi vụ nuôi cần phải thay nước?

Nguồn nước bị ô nhiễm và có thể lây lan mầm bệnh.

Nguồn nước dư thừa chất dinh dưỡng.

Nguồn nước có quá ít vi sinh vật gây hại.

Nguồn nước có độ pH và độ mặn phù hợp.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giúp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi?

Quản lí tốt mật độ tảo trong ao, từ đó quang hợp của tảo sẽ cung cấp oxygen cho ao nuôi.

Sử dụng sục khí, quạt nước giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước.

Sử dụng hoá chất tăng oxygen.

Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hoà H+ trong nước.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi độ mặn trong ao nuôi giảm thấp, cần xử lí như thế nào? 

Cần tiến hành thay nước.

Bổ sung nước ngọt.

Cần tháo bớt nước trên tầng mặt.

Sục khí hoặc quạt nước.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi độ mặn trong ao nuôi quá cao, cần xử lí như thế nào?

Cần tiến hành thay nước hoặc bổ sung nước ngọt.

Sục khí hoặc quạt nước.

Bổ sung một số hoá chất có tính acid.

Cần tháo bớt nước trên tầng mặt.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay nước sau mỗi vụ nuôi thuỷ sản nhằm mục đích nào sau đây:

(1) Tăng cường độ trong của nước ao nuôi.

(2) Cung cấp hàm lượng muối, dinh dưỡng.

(3) Loại bỏ các vi sinh vật có lợi.

(4) Tăng hàm lượng oxygen hoà tan.

(5) Điều chỉnh độ pH; giảm chất độc H2S, NH3 phân huỷ do thức ăn thừa.

Các nhận định đúng là:

(1), (2), (3), (4).

(1), (3), (4), (5).

(1), (2), (4), (5).

(1), (2), (3), (5).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào không phù hợp để xử lí nguồn nước bị ô nhiễm sau khi nuôi thuỷ sản?

Đưa nước thải vào bể lắng, lọc.

Xử lí nước thải bằng hoá chất phù hợp.

Xử lí nước thải bằng các chế phẩm sinh học.

Thay nước nhanh và nhiều lần trong ngày.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các bước thực hành đo độ mặn của nước nuôi thuỷ sản là

Bật thiết bị đo → Nhúng đầu cực vào dung dịch mẫu → Đọc kết quả → Rửa sạch đầu cực bằng nước cất.

Nhúng đầu cực vào dung dịch mẫu → Đọc kết quả → Rửa sạch đầu cực bằng nước cất → Bật thiết bị đo.

Bật thiết bị đo → Đọc kết quả → Nhúng đầu cực vào dung dịch mẫu → Rửa sạch đầu cực bằng nước cất.

Đọc kết quả → Bật thiết bị đo → Nhúng đầu cực vào dung dịch mẫu → Rửa sạch đầu cực bằng nước cất.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các bước cơ bản xử lí nguồn nước trước khi nuôi thuỷ sản là 

Lắng lọc → Diệt tạp, khử khuẩn → Bón phân gây màu → Khử hoá chất.

Diệt tạp, khử khuẩn → Lắng lọc → Bón phân gây màu → Khử hoá chất.

Lắng lọc → Diệt tạp, khử khuẩn → Khử hoá chất → Bón phân gây màu.

Lắng lọc → Khử hoá chất → Diệt tạp, khử khuẩn → Bón phân gây màu.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của bước bón phân gây màu khi xử lí nguồn nước trước khi nuôi thuỷ sản là 

bổ sung dinh dưỡng cho các loài sinh vật phù du phát triển.

loại trừ rác, cá tạp, các tạp chất lơ lửng trong nước.

tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh, ấu trùng.

diệt tạp và giảm độ chua.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại hoá chất thích hợp thường được sử dụng để diệt tạp, diệt khuẩn là 

chlorine, phèn nhôm.

chlorine, thuốc tím, phèn nhôm.

chlorine, thuốc tím, Iodine.

chlorine, phèn nhôm, nước vôi trong.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước sau quá trình nuôi thuỷ sản có chứa nhiều chất độc hại, chúng bao gồm các thành phần như sau:

(1) Thức ăn thừa.

(2) Chất thải của động vật thuỷ sản.

(3) Thực vật phù du và tảo.

(4) Xác động vật thuỷ sản.

(1), (2), (3), (4).

(1), (3), (4).

(1), (2), (4).

(2), (3), (4).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không nên sử dụng khi xử lí nước sau khi nuôi thuỷ sản? 

Bổ sung thực vật phù du, tảo, rong, rêu để hấp thụ chất độc hại có trong nước nuôi thuỷ sản.

Bổ sung vi sinh vật có lợi có thể phân giải chất hữu cơ và chất độc.

Bổ sung hoá chất diệt tạp, diệt khuẩn.

Nạo vét bùn đáy ao nuôi tôm để bón cho cây trồng.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản phổ biến là 

xử lí chất thải hữu cơ, xử lí khí độc và vi sinh vật gây hại trong môi trường nuôi.

xử lí chất thải vô cơ, xử lí khí độc và vi sinh vật gây hại trong môi trường nuôi.

xử lí chất thải vô cơ, xử lí khí độc và vi sinh vật có lợi trong môi trường nuôi.

xử lí chất thải hữu cơ, xử lí khí độc và vi sinh vật có lợi trong môi trường nuôi.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các hướng ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ trong hệ thống nuôi thuỷ sản như sau:

(1) Tách chiết và thu nhận các loại enzyme có khả năng phân giải chất hữu cơ sau đó bổ sung enzyme vào môi trường nuôi thuỷ sản để xử lí các chất thải hữu cơ.

(2) Tuyển chọn các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.

(3) Phân lập, tuyển chọn vi sinh vật có lợi nhằm cạnh tranh với vi sinh vật gây bệnh và ức chế khả năng phát triển của chúng.

(4) Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải các chất thải hữu cơ trong môi trường nuôi thuỷ sản; nhân nuôi và tạo chế phẩm vi sinh vật, bổ sung chế phẩm vào môi trường nuôi thuỷ sản.

Số nhận định đúng là:

3.

4.

1.

2.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhóm vi khuẩn phổ biến tham gia vào quá trình chuyển hoá nitrogen trong nước là 

Lactobacillus và Nitrosomonas.

Nitrosomonas và Nitrobacter.

Vibrio và Nitrosomonas.

Nitrosomonas và Bacillus.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack