25 câu hỏi
Nếu bệnh viện gồm những tòa nhà cao tầng thì khoảng cách giữa các tòa nhà cao 2-3 tầng là:
15m
25m
35m
45m
Một lớp học đạt tiêu chuẩn vệ sinh về mặt thông thoáng khí và về khí hậu phải đảm bảo điều kiện nhiệt độ không khí dao động trong khoảng sau:
10-20 độ
20-24 độ
25-30 độ
25-28 độ
Sức khỏe là tình trạng:
Không có bệnh
Không có tật
Chiều cao cân nặng đạt chuẩn
Hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần, xã hội, không có bệnh tật
Tâm lý lao động nghiên cứu:
a) các yếu tố tâm lý trong sản xuất;
b) các đặc điểm tâm lý trong quá trình lao động khác nhau;
c) phòng chống căng thẳng cho công nhân;
d) các yếu tố môi trường
a+b+c
b+d+c
b+d+a
a+d+c
Bùn phân của hố xí tự hoại chỉ sử dụng làm phân bón khi hố xí hoạt động trên:
2 tháng
4 tháng
6 tháng
12 tháng
Thời gian ủ phân của hố xí 2 ngăn:
3 tháng
Từ 4 tháng trở lên
2 tháng
Từ 3 tháng trở lên
Tác hại của chất độc trong sản xuất:
a) Tế bào bị phá hủy hoại hoặc trở nên cứng
b) Gây tổn thương toàn thân, ở nhiều cơ quan như máu, hệ thần kinh, tuyến nội tiết
c) Gây tổn thương cục bộ
d) Gây co mạch làm giảm sức đề kháng, sinh ra histamin gây dị ứng
a+b+c
b+d+c
b+d+a
a+d+c
Tiêu chuẩn nước uống cho 1 học sinh/ ca học về mùa đông là:
0,1l
0,2l
0,3l
0,4l
Nhà ở có hệ số tiêu chiếu sáng ít nhất là:
1/4
1/8
1/5
1/10
Các dị nguyên có mặt trong không khí bao gồm:
Virsus
Trực khuẩn, phẩy khuẩn
Phấn hoa, bụi bông
Trứng giun, amip
Trong không khí, khí oxy chiếm:
10%
21%
38%
78%
Ô nhiễm đất bởi những tác nhân hóa học và phóng xạ bao gồm:
Phân bón hóa học và hóa chất trừ sâu, các chất thải bỏ công nghiệp rắn
Phân bón hóa học và háo chất trừ sâu, các chất thải bỏ công nghiệp rắn, chất phóng xạ
Phân bón hóa học và hóa chất trừ sâu, các chất thải bỏ công nghiệp rắn, bụi
Phân bón hóa học, chất thải bỏ công nghiệp rắn, chất phóng xạ, vi khuẩn
Điều tra hồi cứu trong nghiên cứu dịch tễ học phân tích là điều tra tại thời điểm:
Hiện tại
Qúa khứ
Tương lai
Hiện tại, quá khứ
Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng cho công nhân là:
Mở nhiều cửa
Lắp nhiều điều hòa
Cải tiến trang thiết bị
Trang trí phòng hộ cá nhân, che chắn nguồn phát nhiệt
Bệnh phổi nào sau đây đc coi là bệnh nghề nghiệp
Bệnh bụi phổi sillic
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Bệnh viêm phế quản mạn tính
Ung thư phổi
Ngăn nào trong bể xí của hố xí tự hoại có bố trí các lớp đá cuội, sỏi
Chứa phân
Lắng phân
Lọc hiếu khí
Bể xí
Các tác nhân lý học gây ô nhiễm môi trường nước:
Sự lắng cặn, vi sinh vật
Nhiệt, các chất lơ lửng không tan
Các chất phóng xạ, các khí độc
Phấn hoa, bụi vải
Theo quy định về TCVS của Bộ y tế, bộ GD-ĐT thì các trg khu vực nông thôn phải có diện tích:
40m2/học sinh
30m2/học sinh
20m2/học sinh
10m2/hs
Nước ngầm mạch nông là nước lấy từ độ sâu:
10-15m
10-20m
3-10m
>20m
Nguyên tắc hoạt động của hố xí 2 ngăn:
Không có mùi hôi thối
Thuận tiện khi sử dụng
Hoạt động trên cơ sở kỵ khí
Không thu hút côn trùng
Cấu tạo của bãi chôn lấp hợp vệ sinh
Bãi chôn lấp được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3. Các ô được xe lu làm chống thẩm thấu bằng đất sét. Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
Bãi chôn lấp rác được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3. Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
Bãi chôn lấp rác được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3
Trong cơ thể nước chiếm:
63%
75%
40%
50%
Các tác nhân sinh học gây ô nhiễm môi trường không khí:
Tụ cầu vàng, liên cầu tan máu, vi rút cúm, vi rút sởi, vi rút quai bị, nấm Candida gây bệnh ở niêm mạc, chất phóng xạ
Tụ cầu vàng, liên cầu tan máu, vi rút cúm, vi rút sởi, vi rút quai bị, nấm Candida gây bệnh ở niêm mạc
Bụi, tụ cầu vàng, liên cầu tan máu, vi rút cúm, vi rút sởi, vi rút quai bị, nấm Candida gây bệnh ở niêm mạc
Tụ cầu vàng, liên cầu tan máu, vi rút cúm, vi rút sởi, vi rút quai bị, nấm Candida gây bệnh ở niêm mạc, các chất gây ung thư
Một con bọ chét sống khoảng:
350-500 ngày
300-400 ngày
100-350 ngày
20-25 ngày
Chiều cao của ghế so với chiều cao cơ thể học sinh bằng
12%
24%
26%
62%
