700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 18
30 câu hỏi
Viêm mống mắt thể mi có dấu hiệu sau:
Xuất huyết dưới kết mạc
Tyndall dương tính
Thể thủy tinh đục trắng
Võng mạc bong vào trong lòng dịch kính
Đục dịch kính
Trước 1 bệnh nhân viêm mống mắt thể mi cấp cần phải:
Nhỏ pilocarpine
Nhỏ thuốc Atropine
Soi đáy mắt
Phẫu thuật
Nhuộm fluoresceine giác mạc
Viêm mống mắt thể mi có triệu chứng:
Phù giác mạc
Phản ứng thể mi đau
Xuất huyết dịch kính
Thị lực bình thường
Tiền phòng nông
Trong các bệnh sau, bệnh nào không kèm theo đau nhức ?
Glôcôm cấp
Viêm mống mắt thể mi
Viêm túi lệ cấp
Viêm giác mạc
Viêm kết mạc
Trong những bệnh cảnh sau, bệnh cảnh nào đỏ mắt cương tụ rìa?
Glôcôm đơn thuần (góc mở)
Dị vật kết mạc mi
Đục thể thủy tinh
Viêm màng bồ đào
Viêm kết mạc
Bệnh cảnh nào sau đây không có đỏ mắt ?
Bỏng acid
Bỏng bazơ
Viêm kết mạc dị ứng
Glôcôm cấp góc đóng
Chắp mi trên
Bệnh cảnh nào sau đây có đỏ mắt ?
Đục thể thủy tinh
Viêm màng bồ đào
Xuất huyết võng mạc
Glôcôm góc mở
Bong võng mạc
Một bệnh nhân không chấn thương có các dấu hiệu: Đỏ mắt, đau nhức và giảm thị lực. Bạn nghĩ đến chẩn đoán nào ?
Glôcôm mãn tính góc mở
Bong võng mạc
Viêm mống mắt thể mi cấp
Xuất huyết dịch kính
Viêm kết mạc
Trước một bệnh cảnh; Đỏ mắt và không đau nhức, chẩn đoán nào là phù hợp ?
Viêm mống mắt thể mi
Glôcôm cấp (góc đóng)
Viêm giác mạc herpes
Xuất huyết dưới kết mạc
Viêm giác mạc do nấm
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, trong trường hợp nào thì đồng tử co ?
Viêm kết mạc do virus
Viêm kết mạc do vi khuẩn
Glôcôm cấp (góc đóng)
Bệnh mắt hột
Viêm mống mắt thể mi
Chống chỉ định thuốc tra mắt corticoit khi có:
Phù giác mạc.
Viêm tuyến lệ.
Viêm màng bồ đào trước.
Viêm giác mạc biểu mô.
Đục thể thủy tinh.
Điều trị chủ yếu trong VMBĐ trước cấp tính là:
Thuốc co đồng tử và Corticoid.
Kháng viêm non steroid và phẫu thuật.
Thuốc giãn đồng tử và phẫu thuật.
Thuốc giãn đồng tử và Corticoid.
Corticoid và phẫu thuật
Chẩn đoán nhãn viêm đồng cảm dựa vào
Tủa sau giác mạc
Mống mắt không thay đổi
Test nhiễm sắc tố mống mắt dương tính
Thay đổi số lượng bạch cầu
Nhãn áp cao
Tỷ lệ mù do viêm màng bồ đào chiếm :
10 % tổng số người mù
15% tổng số người mù
20% tổng số người mù
0,015% tổng số người mù
Thấp hơn so với đục thể thuỷ tinh và glôcôm
Biến chứng của viêm màng bồ đào trước
Viêm loét giác mạc
VKM phối hợp
Glôcôm thứ phát
Viêm tắt lệ đạo
Xuất huyết dịch kính
Glôcôm thứ phát sau viêm màng bồ đào là do
Góc tiền phòng đóng
Thể mi tăng tiết
Dính bít đồng tử
Thể thủy tinh căng phồng
Mủ tiền phòng làm bít góc
Biến chứng đục TTT thứ phát sau VMBĐ là do
Rách bao trước
Vẩn đục thủy dịch ảnh hưởng đến nuôi dưỡng thể thủy tinh.
Nhãn áp hạ
Mống mắt phù nề
Do đụng chạm của mống mắt vào thuỷ tinh thể
Cần chẩn đoán phân biệt viêm màng bồ đào với
Viêm giác mạc
Viêm kết mạc cấp
Viêm túi lệ cấp
Glôcôm góc mở
Đục thể thủy tinh
Nhãn viêm đồng cảm:
Là viêm màng bồ đào do chấn thương
Là viêm màng bồ đào mắt thứ hai xảy ra sau khi mắt thứ nhất bị chấn thương
Là viêm màng bồ đào do phản ứng với chất nhân thể thủy tinh
Là biến chứng của chấn thương xuyên thủng nhãn cầu
Là biến chứng của chấn thương xuyên thủng nhãn cầu có dị vật nội nhãn
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi:
Cương tụ mạch máu lớp nông kết mạc
Cương tụ mạch máu lớp sâu kết mạc
Không đáp ứng với adrenalin 1%
Không di động theo kết mạc
Đỏ ở gần rìa giác mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa phù hợp, ngoại trừ:
Các mạch máu cương tụ không di động theo kết mạc
Đỏ gần rìa giác mạc
Không đáp ứng với adrenalin 1%
Cương tụ mạch máu lớp sâu ở kết mạc
Màu đỏ tươi
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi phù hợp, ngoại trừ:
Cương tụ mạch máu lớp nông kết mạc
Đáp ứng adrenalin 1%
Không di động theo kết mạc
Đỏ nhiêu ở ngoại vi
Gặp ở viêm kết mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa phù hợp, ngoại trừ:
Cương tụ mạch máu lớp sâu kết mạc
Không đáp ứng với adrenalin 1%
Gặp ở bệnh lý viêm mống mắt thể mi
Đỏ nhiều ở gần rìa giác mạc
Gặp ở bệnh glôcôm góc mở
Thuốc giãn đồng tử trong điều trị viêm màng bồ đào nhằm:
Mống mắt được nghĩ ngơi
Chống dính mống mắt vào mặt sau giác mạc
Chống dính mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể
Giảm triệu chứng viêm
Tăng thị lực
Tất cả các triệu chứng sau đây phù hợp với viêm mống mắt thể mi, ngoại trừ:
Giác mạc trong
Tyndall tiền phòng
Dãn đồng tử
Dính mống mắt
Mũ tiền phòng
Viêm khớp cột sống gây biến chứng hay gặp là:
Viêm giác mạc
Viêm hắc võng mạc
Viêm mống mắt thể mi
Viêm màng Hyaloid
Viêm gai thị
Bệnh lý nào sau đây có đỏ mắt khu trú:
Glôcôm góc mở
Dị vật kết mạc mi
Xuất huyết dịch kính
Glôcôm góc đóng
Viêm kết mạc
Bệnh lý nào sau đây không có đỏ mắt:
Bỏng Bazơ
Bỏng acid
Viêm kết mạc
Glôcôm góc đóng
Bệnh võng mạc do cao huyết áp nặng
Bệnh lý nào sau đây có đỏ mắt:
Tắc động mạch trung tâm võng mạc
Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Bong võng mạc
Glôcôm góc mỡ
Xuất huyết dưới kết mạc
Trước một mắt đỏ, đau, giảm thị lực, có tiền sử sang chấn, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất:
Glôcôm góc mỡ
Bong võng mạc
Viêm màng bồ đào trước cấp
Xuất huyết dịch kính
Viêm kết mạc








