vietjack.com

70 câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn cơ bản (P3)
Quiz

70 câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn cơ bản (P3)

A
Admin
20 câu hỏiVật lýLớp 10
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là

A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên

B. chuyển động tịnh tiến

C. chuyển động quay

D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay

2. Nhiều lựa chọn

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 30 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 30 cm. Mômen của ngẫu lực là

A. 900 N.m

B. 90 N.m

C. 9 N.m

D. 0,9 N.m

3. Nhiều lựa chọn

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Biết momen của ngẫu lực bằng 12 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là

A. 30 cm

B. 3 cm

C. 3 m

D. 0,3 mm

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mômen lực đối với một trục quay, điều nào dưới đây sai?

A. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực

B. Có đơn vị là N/m

C. Được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó

D. Có giá trị phụ thuộc vào vị trí trục quay

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mặt chân đế, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Mặt chân đế của một vật là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng đỡ

B. Mặt chân đế chính là mặt đáy của vật nếu vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả mặt đáy

C. Mặt chân đế của vật càng lớn và trọng tâm càng cao thì mức vững vàng của vật càng lớn

D. Khi vật có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm của vật phải “rơi” trên mặt chân đế

6. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?

A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần

B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần

C. Hợp lực có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy

D. Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức F1/1 =  F2/2  =  F/

7. Nhiều lựa chọn

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là

A. 100 N.m

B. 2 N.m

C. 0,5 N.m

D. 1 N.m

8. Nhiều lựa chọn

Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?

A. Lực có giá cắt trục quay.

B. Lực có giá song song với trục quay.

C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

9. Nhiều lựa chọn

Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực là:

A. M = 0,6(Nm).

B. M = 600(Nm).

C. M = 6(Nm).

D. M = 60(Nm).

10. Nhiều lựa chọn

Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực:

A. độ lớn

B. chiều

C. điểm đặt

D. phương

11. Nhiều lựa chọn

Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?

A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

B.  Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.

D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.

12. Nhiều lựa chọn

Chọn câu phát biểu đúng: Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm

A. thấp nhất so với các vị trí lân cận.

B. cao bằng với các vị trí lân cận.

C. cao nhất so với các vị trí lân cận.

D. bất kì so với các vị trí lân cận.

13. Nhiều lựa chọn

Chọn câu đúng

A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.

B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.

C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.

D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.

14. Nhiều lựa chọn

Người làm xiếc đi trên dây thường cầm một cây gậy nặng để làm gì?

A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp

B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã

C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã

D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng

15. Nhiều lựa chọn

Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì?

A. Tăng độ bền của đai ốc

B. Tăng mômen của ngẫu lực

C. Tăng mômen lực

D. Đảm bảo mỹ thuật

16. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực là không chính xác?

A. Hợp lực của ngẫu lực tuân theo quy tắc tổng hợp hai lực song song, ngược chiều.

B. Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

C. Momen của ngầu lực tính theo công thức : M = F.d (trong đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực)

D. Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.

17. Nhiều lựa chọn

Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc ω = π rad/s. Nếu bỗng nhiên mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì

A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.

B. Vật quay nhanh dần do quán tính.

C. Vật dừng lại ngay.

D. Vật quay đều với tốc độ góc ω = π rad/s.

18. Nhiều lựa chọn

Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì

A. chắc chắn, kiên cố.

B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.

C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.

D. để dừng chúng nhanh khi cần.

19. Nhiều lựa chọn

Mức quán tính của một vật chuyển động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào:

A. Tốc độ góc của vật.

B. Hình dạng của vật.

C. Kích thước của vật.

D. Khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.

20. Nhiều lựa chọn

Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông ra, nếu

A. Vật cân bằng ở bất kì vị trí nào mà ta di chuyển vật đến, vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền

B. Vật lập tức trở về vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định

C. Vật càng dời xa hơn vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền

D. Vật thiết lập một vị trí cân bằng mới, thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng bền

© All rights reserved VietJack