70 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án (Phần 2)
70 câu hỏi
Quy mô dân số thế giới có xu hướng:
Ngày càng nhỏ
Giảm dần
Ngày càng lớn
Lúc tăng lúc giảm
Quy mô dân số thế giới năm 2018 là:
6,7 tỉ người
7,6 tỉ người
6,2 tỉ người
7,7 tỉ người
“Ngày càng ngắn lại” là đặc điểm của:
Quy mô dân số thế giới
Tốc độ gia tăng dân số
Khoảng cách giữa các năm
Thời gian dân số tăng 1 tỉ dân
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Dân cư trên thế giới không ngừng tăng lên”. Đúng hay sai?
Chọn các đáp án đúng:
Nguyên nhân nào khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng?
Chiến tranh, xung đột
Tâm lý thích đông con
Dịch bệnh đói kém
Quy mô dân số đông
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Chọn các đáp án đúng:
Dân cư trên thế giới tăng nhanh không phải do:
Dịch bệnh đói kém
Quy mô dân số đông
Chiến tranh, xung đột
Tâm lý thích đông con
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Kéo các đáp án vào các ô tương ứng:
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ rộng
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ô nhiễm môi trường
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Tích cựcTiêu cực
Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau:
Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là bao nhiêu nếu biết rằng từ năm 1927 đến năm 1999, dân số đã tăng thêm 4 tỉ?
8 triệu người
8 tỉ người
2 tỉ người
6 tỉ người
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là 6 tỉ người. Hỏi, trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu người?
4 tỉ người
4 triệu người
5,6 triệu người
6,5 triệu người
Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới?
Liên Bang Nga
Hoa Kỳ
Trung Quốc
Ấn Độ
Châu lục có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới là:
Châu Âu
mChâu Phi
Châu Mỹ
Châu Đại Dương
Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Á
Châu Đại Dương
Biết dân số thế giới năm 2018 là 7,6 tỉ dân. Số dân của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 36,3% dân số thế giới. Vậy dân số của hai quốc gia này khoảng:
2 tỷ dân
2,3 tỷ dân
2,6 tỷ dân
2,8 tỷ
Chọn các đáp án đúng:
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế:
Gia tăng các tệ nạn xã hội
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Môi trường nhiều khói bụi ô nhiễm
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Dân cư trên thế giới phân bố:
Đông và tăng nhanh
Không đồng đều
Ổn định giữa các giai đoạn
Đều giữa các nước
Chọn các đáp án đúng:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới:
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Tập trung đông ở những vùng đồng bằng
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Những vùng cận cực thường có mật độ dân số nhỏ
Tiêu chí để xác định sự phân bố dân cư trên thế giới là:
Số dân
Mật độ dân số
Diện tích cư trú
Trình độ kinh tế
Chọn X vào ô tương ứng:
Mật độ dân số là:
ĐÚNG SAI
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất
Đơn vị tính mật độ dân số là:
Người
Km2/người
Người/km2
%
Chọn các đáp án đúng:
Nơi có mật độ dân số cao thường là:
Các vùng núi cao
Những thành phố lớn
Vùng cực
Trên các hoang mạc
Vùng đồng bằng ven biển
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Những nơi trồng nhiều lúa nước thường có dân cư đông”. Đúng hay sai?
Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống chủ yếu do:
Địa hình hiểm trở
Nhiều động vật hoang dã
Không có nước ngọt
Khí hậu khắc nghiệt
Dân cư trên thế giới không phân bố thưa thớt ở:
Trong các sa mạc
Vùng cận cực
Trên các sườn núi đón gió
Trong rừng rậm nhiệt đới
Những khu vực nào của châu Á có dân cư tập trung với mật độ cao nhất?
Đông Á và Tây Nam Á
Đông Á và Nam Á
Nam Á và Đông Nam Á
Đông Nam Á và Bắc Á
Để tính mật độ dân số của một khu vực, người ta lấy:
Số dân chia cho số căn nhà trong khu vực
Số dân chia cho diện tích của khu vực đó
Diện tích chia cho tổng số dân khu vực đó
Số dân nhân với diện tích của khu vực đó
Cho biết dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Hỏi mật độ dân số của Việt Nam là bao nhiêu?
293,9
239,9
392,9
329,9
Mật độ dân số ở Việt Nam năm 2020 là 293,9 người/km2. Giả sử, Tây nguyên có mật độ dân số là 89 người/km2. Nhận xét nào sau đây không đúng:
Khu vực Tây Nguyên có mật độ dân số thấp
Mật độ dân số cả nước cao hơn Tây Nguyên 3,3 lần
Tây Nguyên có khí hậu khô hạn nên dân cư thưa thớt
Khu vực Tây Nguyên có dân cư thưa thớt
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian”.
Chọn X vào các ô tương ứng:
ĐÚNG SAI
Tiêu chí để thể hiện tình hình phân bố dân cư là mật độ dân số
Nơi dân cư thưa thớt thường có địa hình bằng bằng, nguồn nước dồi dào
Mật độ dân số không đều trên phạm vi toàn thế giới
Kéo các đáp án vào ô tương ứng:
Đất phù sa sông phì nhiêu
Sông ngòi có nguồn nước dồi dào
Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
Địa hình bằng phẳng
Khí hậu nóng, khô hạn
Trình độ kinh tế lạc hậu
Đường đất dốc
Sườn núi khuất gió ẩm
Đông dânThưa dân
Tìm 3 lỗi sai trong đoạn văn sau:
Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, thường có dân cư tập trung
đồng bằng các thành phố lớn. Trong khi đó các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn, ...) giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển, ... là những nơi thưa dân, mật độ dân số thấp.
Chọn các đáp án đúng:
Trong những địa điểm sau, địa điểm nào có dân cư thưa thớt:
Thung lũng sông Nile
Hoang mạc Xahara
Đảo Grơn – len
Khu vực Tây Âu
Rừng rậm Amazon
Chọn các đáp án sai:
Cho đoạn thông tin: “ Năm 2018, mật độ dân số trung bình toàn thế giới là 56 người/km2. Mật độ dân số của châu Á là 142 người/km2, châu Đại Dương là 5 người/km2”.
Mật độ dân số của châu Á cao gấp hơn 28 lần châu Đại Dương
Thế giới có mật độ dân số nhỏ hơn châu Á 1,2 lần
Châu Đại Dương có mật độ dân số nhỏ hơn thế giới hơn 11 lần
Mật độ dân số của thế giới biến động trong năm 2018
Tại sao hoang mạc Xahara có mật độ dân số thấp?
Do có nhiều thiên tai
Do chiến tranh, xung đột
Do khí hậu khô hạn
Do ít tài nguyên để khai thác
Những nơi đông dân thường không có vị trí địa lý như thế nào?
Ven các vùng biển và hải cảng
Sâu trong lục địa
Trên các đồng bằng châu thổ
Trong các thành phố lớn
Chọn X vào các ô tương ứng
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư:
ĐÚNG SAI
Nơi có khí hậu lạnh. Ít mưa và nằm sâu trong các lục địa rộng, dân cư thưa thớt.
Dân cư thường tập trung đông ở những nơi có độ dốc địa hình lớn
Sa mạc là môi trường sống ưa thích của con người và các loài động vật
Ngày nay, xu hướng di dân của con người thường tập trung đến:
Vùng làng quê yên tĩnh
Những vùng rừng núi
Các đô thị lớn
Đầu nguồn của sông
Chọn các đáp án đúng:
Ở Việt Nam, đa phần dân cư sinh sống ở:
Vùng núi cao Tây Bắc
Trong các thành phố lớn
Trên các đồng bằng châu thổ rộng lớn
Trên các đảo xa bờ
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định sau: “Trong tổng số hơn 96 triệu người dân Việt Nam, tỉ lệ dân sinh sống ở thành thị là chủ yếu”. Đúng hay sai?
Thành phố nào đông dân nhất thế giới?
Thượng Hải (Trung Quốc)
Niu Đê-li (Ấn Độ)
Bắc Kinh (Trung Quốc)
Tô-ky-ô (Nhật Bản)
Siêu đô thị là các thành phố có số dân từ
8 – 10 triệu dân
10 triệu dân trở lên
trên 5 triệu dân
dưới 10 triệu dân
Sự gia tăng của dân số và sự phát triển của kinh tế đã làm cho:
Tỉ lệ trẻ em sinh ra ngày càng nhiều
Dân cư di cư liên tục trên thế giới
Số lượng các thành phố lớn gia tăng
Số người phụ thuộc ít
Châu lục nào trên thế giới có nhiều thành phố trên 1 triệu dân nhất?
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ
Chọn các đáp án đúng:
Tại sao châu Á là nơi phân bố của nhiều đô thị lớn trên thế giới?
Do dân cư tập trung từ lâu đời với mật độ dày đặc
Đồng bằng chiếm diện tích lớn thuận lợi cho tập trung dân cư
Nhiều quốc gia có nền kinh tế đang phát triển năng động
Các thành phố lớn có vai trò như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
Kiểm soát nền kinh tế
Kết nối các nền kinh tế
Không tác động đến kinh tế
Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp:
Ghép tên các quốc gia với các thành phố lớn tương ứng:
Tô-ky-ô Nhật Bản
New Delhi Ấn Độ
Thượng Hải Trung Quốc
Xao Pao-lô Bra-xin
Những thành phố lớn ở châu Á có số dân từ 20 triệu người trở lên là:
Tô-ky-ô và Thượng Hải
Ca-ra-si và Mum-bai
Bắc Kinh và Trùng Khánh
Thượng Hải và Ô-sa-ca
Siêu đô thị Cai-rô nằm trên quốc gia nào?
Ấn Độ
Ai Cập
Trung Quốc
Nhật Bản
Chọn X vào các ô cho phù hợp:
Quá trình phát triển các khu đô thị có ảnh hưởng tích cực như thế nào?
ĐÚNG SAI
Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp
Gia tăng các tệ nạn xã hội
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước
Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân
Chọn các đáp án đúng
Hậu quả của quá trình phát triển các đô thị nhanh không có kế hoạch là:
Không gian cư trú chật hẹp
Kinh tế tăng trưởng cao
Thu nhập của người dân được cải thiện
Nạn tắc đường, tai nạn giao thông
Ô nhiễm môi trường sống
Châu lục nào có ít siêu đô thị nhất thế giới?
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Âu
Châu Phi
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới nhưng siêu đô thị lớn nhất thế giới không nằm ở Trung Quốc”. Đúng hay sai?
Ở nước ta, đô thị nào có số dân đông nhất?
Thành phố Hà Nội
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Cần Thơ
Phát triển bền vững là sự phát triển
nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại, đảm bảo không gian sống của con người
bảo đảm sự phát triển cho thế hệ tương lai mà không ảnh hưởng đến thế hệ hiện tại
nhằm bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm, thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội
nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không tổn hại đến thế hệ tương lai
Tác động nào của con người không vì sự phát triển bền vững?
Khai thác khoáng sản với số lượng lớn để xuất khẩu
trồng rừng, bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm
Xử lý chất thải độc hại trước khi thải vào không khí
Bón phân cải tạo đất trồng, cày xới đất tơi xốp
Chọn các đáp án đúng
Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
Trồng rừng, phủ xanh đất trống
Xử lý rác thải thành phân bón
Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông
Tái chế rác thải nhựa
Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên vô tận.
Mục tiêu cao nhất của sự phát triển bền vững là?
Phục vụ nhu cầu sử dụng của con người hiện tại
Nâng cao sức khỏe và tuổi thọ cho con người
Thúc đẩy kinh tế, nâng tầm tri thức thế giới
Đảm bảo cho nhu cầu của các thế hệ tương lai
Chọn các đáp án đúng
Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc:
Giữ gìn đa dạng sinh học
Giảm thiểu sự suy thoái của môi trường
Mở rộng diện tích đất đai
Ngăn chặn ô nhiễm môi trường
Thu hẹp môi trường sống của sinh vật
Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cách khai thác tài nguyên thông minh với:
Khoáng sảnvừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế
Đất, sinh vậtvừa sử dụng, vừa khôi phục
Không khí, nướctránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.
Chọn X vào các ô tương ứng:
Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường không khí không được bảo vệ?
Không khí tự phục hồi và trong lành trở lại
Không khí ngày càng ô nhiễm
Không khí dần mất đi độ ẩm
Không khí cạn kiệt và biến mất
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí không phải là:
Khói bụi từ các phương tiện giao thông
Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
Khí CO2 do thực vật nhả vào không khí
Khí thải từ các bãi rác trong thành phố
Chọn các đáp án đúng
Không khí bị ô nhiễm sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng nào?
Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Biến đổi gen ở các loài sinh vật
Gây ra các bệnh về đường hô hấp
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không nhằm:
Hạn chế sự suy giảm về số lượng tài nguyên
Đảm bảo nguồn tài nguyên cho con người
Làm cho tài nguyên ngày càng giàu có
Hạn chế sự suy giảm về chất lượng tài nguyên
Vai trò của bảo vệ tự nhiên không phải là:
Bảo vệ được không gian sống của con người
Giúp tuổi thọ của con người cao hơn
Đảm bảo cho con người sống trong môi trường trong lành
Tạo điều kiện thuận lợi cho con người phát triển kinh tế - xã hội
Đối với tài nguyên khoáng sản, cần làm gì để khai thác thông minh?
Vừa sử dụng và vừa khôi phục, tái tạo
Tránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng
Đẩy mạnh khai thác với số lượng lớn
Sử dụng tiết kiệm và sản xuất vật liệu thay thế
Loại tài nguyên nào trên Trái Đất không thể phục hồi?
Nước
Đất
Khoáng sản
Rừng
Để bảo tồn sinh học, chúng ta cần:
ĐÚNG SAI
Không khai thác rừng cho mục đích sản xuất và sinh hoạt
Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn các loài sinh vật
Ban hành luật bảo vệ các loài động – thực vật quý hiếm

