25 CÂU HỎI
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
Chu kì là:
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtron tăng dần
Nhóm nguyên tố là:
A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 4 và 4
D. 3 và 4
Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3
Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
A. 8
B. 18
C. 32
D. 50
Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 1
Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIIA có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ gồm các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử
C. Các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p53s2
C. 1s22s22p43s1
D. 1s22s22p63s1
Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 13+
B. 14+
C. 15+
D. 16+
Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA
D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB
Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại
D. A và C đều đúng
Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
A. …4s24p6
B. …4s24p4
C. …5s25p5
D. …5s25p4
Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA
B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA
C. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA
D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA
Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
A .1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
A. R2O5 và RH
B. RO2và RH4
C. R2O7 và RH
D. RO3 và RH2
Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là
A. R2O
B. RO2
C. RO
D. R2O3
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử :
A. X và Z có cùng số khối
B. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C. X,Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D. X và Y có cùng số nơtron
Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 14
B. 13 và 15
C. 12 và 14
D. 13 và 13
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L ( lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5