2048.vn

70 Bài tập Sinh thái học và môi trường có đáp án
Quiz

70 Bài tập Sinh thái học và môi trường có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
70 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

Quần thể.

Quần xã.

Vi sinh vật.

Hệ sinh thái.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào

trình độ tiến hóa của mỗi loài.

bậc dinh dưỡng của từng loài.

hình thức dinh dưỡng của từng loài.

hiệu suất sinh thái của từng loài.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.

Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.

Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò

tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản để cung cấp cho động vật.

biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học có trong các chất hữu cơ.

biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là

sinh vật sản xuất.

sinh vật phân giải.

sinh vật tiêu thụ bậc 1.

sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?

Thực vật bậc cao.

Vi sinh vật.

Động vật.

Vi tảo và rong rêu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.

Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên

Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ sinh thái nông nghiệp

có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

(1) tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

(2) tăng cường sử dụng đạm sinh học.

(3) tăng cường sử dụng phân bón hoá học.

(4) làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

Phương án đúng là

1, 2, 3.

1, 2, 4.

1, 3, 4.

2, 3, 4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:

nó là hệ sinh thái nhân tạo.

có sự kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo.

chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ở phân hệ khác.

hiệu suất sinh thái của các loài rất cao.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

Rừng lá rộng ôn đới.

Hệ sinh thái đồng ruộng.

Rừng nguyên sinh.

Hệ sinh thái biển.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất?

Cánh đồng lúa.

Ao nuôi cá.

Rừng mưa nhiệt đới.

Đầm nuôi tôm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa đạng sinh học cao nhất ?

Hoang mạc.

Thảo nguyên.

Rừng lá kim.

Rừng mưa nhiệt đới.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?

Hệ sinh thái đại dương.

Hệ sinh thái sa mạc.

Hệ sinh thái rừng lá kim.

Hệ sinh thái cửa sông.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?

rừng ôn đới.

rừng thông phương bắc.

savan.

rừng mưa nhiệt đới.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?

Rừng nguyên sinh.

Biển khơi.

Cánh đồng lúa.

Rừng lá kim.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trao đổi vật chất trong quần xã được thực hiện thông qua

quá trình quang hợp và hô hấp.

mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.

mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.

chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho chuỗi thức ăn:

     Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu

Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là

sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.

cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.

nhái, rắn hổ mang, diều hâu.

cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.

Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.

Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.

Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưới thức ăn

là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.

gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là

chim sâu, thỏ, mèo rừng.

cào cào, thỏ, nai.

cào cào, chim sâu, báo.

chim sâu, mèo rừng, báo.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về chu trình carbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

Trong quần xã, hợp chất carbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

Không phải tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.

Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.

Carbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái,

năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là

năng lượng sinh học.

năng lượng từ than đá, dầu mỏ.

năng lượng thuỷ triều.

năng lượng mặt trời.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Sinh vật phân giải.

Sinh vật sản xuất.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Sự chuyển hoá vật chất diễn ra trước, sự chuyển hoá năng lượng diễn ra sau.

Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.

Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát vào khoảng 90%.

Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:

Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.

Năng lượng bị thất thoạt và không quay vòng trở lại.

Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng.

Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hoá.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần xã, năng lượng được truyền theo một chiều từ

sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.

sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.

môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua

quá trình bài tiết các chất thải.

hoạt động quang hợp.

hoạt động hô hấp.

quá trình sinh tổng hợp các chất.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4 - 5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6 - 7 bậc đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do

khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.

sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.

khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.

số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

trong quá trình chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%.

sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mắt xích trước.

năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.

hiệu suất chuyển hoá năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì

giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì

bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.

bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.

bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.

bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Chuột → Rắn → Đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?

Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.

Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.

Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.

Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2×106 kcal, loài D có 3×107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra?

D → B → A.

D → C → A → E.

B → A → E.

C → B → D.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?

Loài thú dữ.

Loài thú ăn cỏ.

Loài cá ăn thịt.

Loài tôm ăn vị tảo.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 180 000 Kcal;

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1 500 000 Kcal;

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Sinh vật sản sản xuất là: 10 000 000 Kcal,

Kết luận nào sau đây đúng?

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.

Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.

Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sinh quyển là

toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.

môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.

vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.

toàn bộ sinh vật của Trái Đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét các khu hệ sinh học sau:

(1) Hoang mạc và sa mạc (2) Đồng rêu (3) Thảo nguyên

(4) Rừng Địa Trung Hải (5) Savan (6) Rừng mưa nhiệt đới

Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khu sinh học được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.

Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.

Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số khu sinh học:

(1) Đồng rêu (Tundra) (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa

(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga) (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là

(2) → (3) → (4) → (1).

(1) → (2) → (3) → (4).

(2) → (3) → (1) → (4).

(1) → (3) → (2) → (4).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?

Năng lượng Mặt Trời và năng lượng gió.

Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều.

Khoáng sản.

Sinh vật.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các hoạt động của con người:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy

1.

4.

2.

3.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

(1), (3), (5).

(3), (4), (5).

(2), (3), (5).

(1), (2), (4).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

(4) Không gây ô nhiễm môi trường.

(2) và (3).

(1) và (2).

(1) và (4).

(3) và (4).

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.

b) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

c) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

d) Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

b) Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

c) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

d) Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

b) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.

c) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

d) Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Giả sử trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? (ảnh 1)

Giả sử trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

b) Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

c) Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

d) Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gặm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng.

Khi nói về nghiên cứu trên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Các loài gặm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.

b) Các loài gặm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.

c) Các loài gặm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.

d) Chất thải của các loài gặm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

b) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

c) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

d) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.   

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật:

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: (ảnh 1)

Sơ đồ lưới thức ăn

Khi phân tích sơ đồ trên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

b) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

c) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

d) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

b) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

c) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

d) Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.

b) Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.

c) Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.

d) Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

b) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

c) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.

d) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi

(3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích số mấy sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất?

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Động vật ăn động vật

(2) Động vật ăn thực vật

(3) Sinh vật sản xuất

Viết sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có:

Cỏ → Châu chấu → Cá rô

Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7.6×108  kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107 kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0.9×106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105 m2. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5.106 kcal, loài D có 2.107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack