70 CÂU HỎI
Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hoà thì bị hút vào tường. Nếu đưa vật A lại gần vật B mang điện dương thì vật A bị vật B hút. Phát biểu nào sau đây là đúng về vật A?
A. Vật A không mang điện.
B. Vật A mang điện âm.
C. Vật A mang điện dương.
D. Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C. Khi các vật A và B được đưa lại gần nhau, chúng hút nhau. Khi các vật B và C được đưa lại gần nhau, chúng đẩy nhau. Phát biểu của học sinh nào sau đây là đúng?
A. Học sinh 1: Vật A và C mang điện cùng dấu.
B. Học sinh 2: Vật A và C mang điện trái dấu.
C. Học sinh 3: Cả ba vật đều mang điện cùng dấu.
D. Học sinh 4: Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là . Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là
. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Một điện tích q đặt tại điểm chính giữa đoạn thẳng nối hai điện tích Q bằng nhau. Hệ ba điện tích sẽ cân bằng nếu q có giá trị là
A. -Q/2.
B. -Q/4.
C. Q/2.
D. Q/4.
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện, sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối, hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là
A. F.
B. F/2.
C. F/4.
D. F/8.
Một điện tích thử 1 μC được đặt tại điểm P mà điện trường do các điện tích khác gây ra theo hướng nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn 4.10 N/C. Nếu thay điện tích thử bằng điện tích – 1 μC thì cường độ điện trường tại P
A. giữ nguyên độ lớn, nhưng thay đổi hướng.
B. tăng độ lớn và thay đổi hướng.
C. giữ nguyên.
D. giảm độ lớn và đổi hướng.
Giả sử đặt mỗi electron và proton riêng biệt trong một điện trường và hai điện trường này giống hệt nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Electron và proton chịu tác dụng của cùng một lực điện.
B. Lực điện tác dụng lên proton có độ lớn lớn hơn lực điện tác dụng lên electron nhưng ngược hướng.
C. Lực điện tác dụng lên proton có độ lớn bằng lực điện tác dụng lên electron nhưng ngược hướng.
D. Electron và proton có cùng gia tốc.
Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C trong hình vẽ, theo thứ tự giảm dần từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
A. A, B, C.
B. A, C, B.
C. C, A, B.
D. B, A, C.
Một electron được thả cho chuyển động trong một điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Sau khi đi được một đoạn xác định trong điện trường thì
A. thế năng điện của điện trường tăng.
B. thế năng điện của điện trường giảm.
C. thế năng điện của điện trường giữ nguyên.
D. thế năng điện của electron tăng.
Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6.10-19 C.
B. -1,6.10-19 C.
C. 3,2.10-19 C.
D. -3,2.10-19 C.
Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do
A. hưởng ứng.
B. tiếp xúc.
C. cọ xát.
D. khác cấu tạo vật chất.
Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với là hằng số Coulomb?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?
Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. và
.
B. và
.
C. .
D. .
Xét ba điện tích q0, q1 và q2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 lần lượt là và
. Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về điện thì
A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0 , phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.
B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0 .
C. đĩa tích điện dương.
D. đĩa tích điện âm.
Đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m, C/N.
B. V.m, N.C.
C. V/m, N/C.
D. V.m, C/N.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.
(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.
A. 2, 4 .
B. 1, 3 .
C. 2, 3 .
D. 3, 4 .
Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là . Đặt tại M một điện tích thử dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?
A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều .
B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều .
C. Độ lớn giảm 4 lần, không đổi chiều.
D. Không đổi.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
B. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
C. chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
D. chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.
(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.
(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động.
B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động.
C. Điện trường không sinh công trong quá trình điện tích chuyển động.
D. Điện trường sinh công dương trên nửa đoạn đường đầu và sinh công âm trên nửa đoạn đường sau.
Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác nhau trong điện trường đều như hình vẽ. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến P theo lộ trình như hình vẽ (A → Q → N → P) trong điện trường đều. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường?
A. .
B. .
C. .
D. .
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Hằng số điện môi.
C. Cường độ điện trường bên trong tụ.
D. Điện dung của tụ điện.
Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với ) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là
A.
B.
C.
D.
Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?
A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất.
D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim.
B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
C. Pin dự phòng.
D. Tuabin nước.
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là
A. hai vật không nhiễm điện.
B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại.
D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng
A. tăng lên 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. giảm đi 4 lần.
D. không đổi.
Hai quả cầu và
có khối lượng
và
được treo vào điểm
bằng hai đoạn dây cách điện
và
(Hình vẽ). Khi tích điện cho hai quả cầu thì lực căng
của đoạn dây
so với trước khi tích điện sẽ
A. tăng nếu hai quả cầu tích điện cùng loại.
B. giảm nêu hai quả cầu tích điện cùng loại.
C. không đổi.
D. không đổi chỉ khi hai quả cầu tích điện khác loại.
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích.
D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. phương của vectơ cường độ điện trường.
B. chiều của vectơ cường độ điện trường.
C. phương diện tác dụng lực.
D. độ lớn của lực điện.
Đơn vị của cường độ điện trường là
A. N.
B. N/m.
C. V/m.
D. V.
Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm đặt tại một điểm trong chân không?
A. Khoảng cách từ
đến điểm quan sát.
B. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích .
D. Độ lớn của điện tích đặt tại điểm quan sát.
Một điện tích điểm đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích
gây ra tại một điểm
cách
một khoảng
có phương là đường thẳng nối
với
và
A. chiều hướng từ tới
với độ lớn bằng
.
B. chiều hướng từ ra xa khỏi
với độ lớn bằng
.
C. chiều hướng từ tới
với độ lớn bằng
.
D. chiều hướng từ ra xa khỏi
với độ lớn bằng
.
Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm . Một điểm
cách
một khoảng
. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại
là
A. mặt cầu tâm và đi qua M.
B. một đường tròn đi qua M.
C. một mặt phẳng đi qua M.
D. các mặt cầu đi qua M.
Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường bất kì là đại lượng
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm có dạng là
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích .
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích .
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích .
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích .
Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế sẽ giảm đi khi
A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng.
B. tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
C. tăng diện tích của hai bản phẳng
D. giảm diện tích của hai bản phẳng.
Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Các đường sức điện trong điện trường đều
A. chỉ có phương là không đổi.
B. chỉ có chiều là không đổi.
C. là các đường thẳng song song cách đều.
D. là những đường thẳng đồng quy.
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?
A. Gia tốc của chuyển động.
B. Phương của chuyển động.
C. Tốc độ của chuyển động.
D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới
A. gia tốc của chuyển động.
B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
D. quỹ đạo của chuyển động.
Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của điện tích q.
B. Cường độ điện trường .
C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.
D. Khối lượng của điện tích.
Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình a. Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đúng.
Hình a. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều
A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.
B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.
C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.
D. Cả 3 đánh giá đều có thể xảy ra.
Kết quả tán xạ của hạt electron và positron
trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường
như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong
ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như hình b. Hai quỹ đạo cho ta biết
Hình b. Quỹ đạo chuyển động của hai hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo
với cùng tỉ lệ kích thước
A. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.
B. hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.
C. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.
D. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1).
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: , trong đó:
A. d là quãng đường đi được của điện tích q.
B. là độ dịch chuyển của điện tích q.
C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.
D. là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm đến điểm
không phụ thuộc vào
A. cung đường dịch chuyển.
B. điện tích q.
C. điện trường .
D. vị trí điểm .
Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng , điện tích q đang lơ lửng ở độ cao
so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:
A.
B.
C.
D.
Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng:
A.
B.
C.
D.
Thế năng điện của một điện tích đặt tại điểm
trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào
A. điện tích q.
B. vị trí điểm M.
C. điện trường.
D. khối lượng của điện tích q.
Đơn vị của điện thế là:
A. vôn (V).
B. jun (J).
C. vôn trên mét .
D. oát (W).
Điện thế tại một điểm trong điện trường bất kì có cường độ điện trường
không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm M.
B. cường độ điện trường .
C. điện tích q đặt tại điểm M.
D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì:
A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.
B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.
C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.
D. và
đều có thể đúng.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:
A. điện dung C
B. điện tích Q
C. khoảng cách d giữa hai bản tụ.
D. cường độ điện trường.
Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì:
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện.
B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.
D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào
A. điện tích mà tụ điện tích được.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.
D. điện dung của tụ điện.
Năng lượng của tụ điện bằng
A. công để tích điện cho tụ điện.
B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
C. tổng điện thế của các bản tụ điện.
D. khả năng tích điện của tụ điện.
Một tụ điện có điện tích bằng và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
A. năng lượng của tụ điện giảm.
B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
C. năng lượng của tụ điện không thay đổi.
D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều.
D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm đặt trong chân không, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm
không phụ thộc vào
A. vị trí của điểm M.
B. dấu của điện tích Q.
C. độ lớn của điện tích Q.
D. khoảng cách từ điễm đến điện tích điểm Q.
Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó
A. luôn giảm dần.
B. luôn không đổi.
C. luôn giảm dần nếu và luôn tăng dần nếu
.
D. luôn giảm dần nếu và luôn tăng dần nếu
.
Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sẽ
A. giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
B. tăng dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
C. luôn không đổi vì các điểm nằm trên cùng một đường sức điện.
D. lúc đầu tăng lên sau đó giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.