7 câu hỏi
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến trên khoảng (a; b) khi?
∀x1, x2 Î (a; b), x1 < x2 Þ f(x1) < f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 > x2 Þ f(x1) < f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 = x2 Þ f(x1) < f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 ≤ x2 Þ f(x1) < f(x2).
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến trên khoảng (a; b) khi?
∀x1, x2 Î (a; b), x1 < x2 Þ f(x1) < f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 < x2 Þ f(x1) > f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 < x2 Þ f(x1) = f(x2);
∀x1, x2 Î (a; b), x1 < x2 Þ f(x1) ≤ f(x2).
Công thức nào sau đây không phải là hàm số?
y = x – 1;
y = ;
y = ;
|y| = 5x.
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = 3|x – 2| + 3|x| − 2?
(2; 4);
(1; −1);
(−2; −10);
(0; −4).
Cho hàm số y = f(x) = |−9x|. Khẳng định nào sau đây là sai?
f(−1) = 9;
f(2) = 18;
f(−2) = 18;
f = −1.
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị y = ?
M1(2; 1);
M2(1; 1);
M3(2; 0);
M4(0; −2).
Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số y = ?
A(2; 0);
B;
C(1; −1);
D(−1; −3).
