34 CÂU HỎI
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi
B. Không thay đổi
C. Tăng lên
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần
Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau
C. Do sự va chạm của các electron với nhau
D. Cả B và C đúng
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi
Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở C, có điện trở suất α = 4,1.. Điện trở của sợi dây đó ở C là:
A. 86,6W
B. 89,2W
C. 95W
D. 82W
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ C, điện trở của sợi dây đó ở C là 204W. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.
B. 4,4.
C. 4,3.
D. 4,1.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian
D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ () giữa hai đầu mối hàn.
B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.
D. Điện trở của các mối hàn.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất
C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ () giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện
D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ () giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch
B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không
C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00mV
B. E = 13,58mV
C. E = 13,98mV
D. E = 13,78mV
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số = 48 (mV/K) được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:
A. C
B. K
C. C
D. K
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số khi đó là:
A. 1,25. (V/K)
B. 12,5 (mV/K)
C. 1,25 (mV/K
D. 1,25(mV/K)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây
A.
B. m = D.V
C.
D.
Một bình điện phân đựng dung dịch , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho =108 (đvc), = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).
B. 1,08 (g).
C. 0,54 (g).
D. 1,08 (kg).
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g).
B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g).
D. 1,08 (kg).
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần
D. giảm đi 4 lần
Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn
C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm
D. Cả A và B đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn
B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt
C. Dùng anốt bằng bạc
D. Dùng huy chương làm catốt
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.kg
B. 10,95 (g).
C. 12,35 (g).
D. 15,27 (g)
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch , có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
A. (C).
B. (C).
C. 5. (C).
D. (C).
Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = C. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9. J
B. 0,509 MJ
C. 10,18.J
D. 1018 kJ
Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: và
A. 1,5 h
B. 1,3 h
C. 1,1 h
D. 1,0 h
Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30. Cho biết Niken có khối lượng riêng là , nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A).
D. I = 2,5 (A).
Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g
B. 0,13 g
C. 1,3 g
D. 13 g
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (C)
B. 3649 (C)
C. 2644 (K)
D. 2917 (C)
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g
B. 40,3 kg
C. 8,04 g
D. 8,04. kg
Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = C, áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
A. 6420 (C).
B. 4010 (C).
C. 8020 (C).
D. 7842 (C).
Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.