vietjack.com

64 câu Trắc nghiệm Văn 11 Cánh diều Bài 7. Tùy bút, tản văn, truyện kí có đáp án
Quiz

64 câu Trắc nghiệm Văn 11 Cánh diều Bài 7. Tùy bút, tản văn, truyện kí có đáp án

A
Admin
64 câu hỏiVănLớp 11
64 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đâu là năm sinh, năm mất của tác giả Vũ Bằng?

A. 1913-1985

B. 1912-1984

C. 1913-1984

D. 1912-1985

2. Nhiều lựa chọn

Vũ Bằng tên đầy đủ là gì?

A. Trần Hữu Tri

B. Nguyễn Sen

C. Nguyễn Đình Lễ

D. Vũ Đăng Bằng

3. Nhiều lựa chọn

Quê gốc của tác giả Vũ Bằng ở đâu?

A. Hà Nội

B. Hải Dương

C. Vĩnh Phúc

D. Hà Nam

4. Nhiều lựa chọn

Vũ Bằng sinh ra tại đâu?

A. Hà Nội

B. Vĩnh Phúc

C. Hà Nam

D. Nam Định

5. Nhiều lựa chọn

Vũ Bằng đã có truyện đăng báo năm bao nhiêu tuổi?

A. 15 tuổi

B. 16 tuổi

C. 17 tuổi

D. 18 tuổi

6. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm đầu tay của Vũ Bằng là?

A. Miếng ngon Hà Nội

B. Miếng lạ miền Nam

C. Lọ Văn

D. Thương nhớ mười hai

7. Nhiều lựa chọn

Vũ Bằng là nhà văn, nhà báo có sở trường về thể loại gì?

A. Truyện ngắn

B. Tùy bút

C. Bút kỉ

D. Tất cả đáp án trên

8. Nhiều lựa chọn

Văn phong của Vũ Bằng có đặc điểm như thế nào?

A. Tràn đầy cảm xúc

B. Biểu thị những cảm giác tinh tế

C. Giọng văn dồn dập, phức tạp

D. A và B

9. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm tùy bút của Vũ Bằng có đặc điểm như thế nào?

A. Giàu chất trữ tình

B. Giàu chất thơ

C. Hướng vào biểu hiện thế giới nội tâm phong phú

D. Tất cả các đáp án trên

10. Nhiều lựa chọn

Đâu KHÔNG PHẢI sáng tác của Vũ Bằng?

A. Miếng ngon Hà Nội

B. Một mình trong đêm tối

C. Hoa dọc chiến hào

D. Thương nhớ mười hai

11. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm Thương nhớ mùa xuân của tác giả:

A. Minh Chuyên

B. Vũ Bằng

C. Nguyễn Ngọc Tư

D. Nguyễn Huy Thiệp

12. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm Thương nhớ mùa xuân được trích trong:

A. Thương nhớ mười hai

B. Thương nhớ mùa xuân

C. Mùa xuân Hà Nội

D. Hà Nội 12 mùa hoa

13. Nhiều lựa chọn

Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm là:

A. Vũ Bằng viết “Thương nhớ mười hai” khi hai vợ chồng ông có cơ hội đi du lịch tại Hà Nội

B. Vũ Bằng viết “Thương nhớ mười hai” trong một chuyển công tác tại Hà Nội

C. Vũ Bằng viết “Thương nhớ mười hai” cho người vợ ở miền Bắc trong khi nhà văn đang ở Sài Gòn

D. Đáp án khác

14. Nhiều lựa chọn

Cảnh sắc và con người Hà Nội vào mùa xuân có đặc điểm gì?

A. Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh

B. Có tiếng trống chèo vọng lại tại những thôn xóm xa xa

C. Có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng. D. Tất cả đáp án trên

15. Nhiều lựa chọn

Chi tiết nào thể hiện cảm xúc của nhân vật “tôi” trước mùa xuân?

A. ...nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên...

B. ..làm cho người ta phát điên lên như thế đấy.

C. ...ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa.

D. Tất cả đáp án trên

16. Nhiều lựa chọn

Ở phần 3, tác giả bày tỏ cảm xúc gì về mùa xuân Hà Nội?

A. Đắm say

B. Bùi ngùi

C. Nhớ thương

D. Gắn bó sâu sắc

17. Nhiều lựa chọn

Thời tiết đặc trưng của Hà Nội sau rằm tháng Giêng như thế nào?

A. Nóng nực

B. Mát mě

C. Lạnh buốt

D. Nồm ẩm

18. Nhiều lựa chọn

Trong tâm trí tác giả, trăng tháng Giêng có gì đặc biệt?

A. ..non như người con gái mơn mởn đào tơ

B. ...là cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ.

C. Ánh trăng lúc ấy không vàng mà trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền.

D. Tất cả đáp án trên

19. Nhiều lựa chọn

Đề tài của văn bản Thương nhớ mùa xuân là gì?

A. Tình yêu đôi lứa

B. Tình yêu thương với quê hương và gia đình.

C. Tình yêu thiên nhiên

D. Tất cả các đáp án trên

20. Nhiều lựa chọn

Đặc sắc nghệ thuật của văn bản Thương nhớ mùa xuân là?

A. Cảm nhận tinh tế

B. Ngôn ngữ giàu chất thơ

C. Nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ

D. Tất cả các đáp án trên

21. Nhiều lựa chọn

Nội dung văn bản Thương nhớ mùa xuân là?

A. Là những dòng cảm xúc thật dịu dàng, nhẹ nhàng, trong tẻo và đầy tươi mới của mùa xuân “Bắc Việt”.

B. Gợi nhắc cho độc giả về không khí nhộn nhịp, rộn rã, những thanh âm trong trẻo và ngọt lành của một mùa xuân xinh tươi, tràn đầy sức sống.

C. Là những rung động mới chớm của tình yêu tuổi học trò

D. A và B đúng

22. Nhiều lựa chọn

Tác giả Minh Chuyên sinh năm bao nhiêu?

A. 1947

B. 1948

C. 1949

D. 1950

23. Nhiều lựa chọn

Quê tác giả Minh Chuyên ở đâu?

A. Huế

B. Hà Nội

C. Thái Bình

D. Nghệ An

24. Nhiều lựa chọn

Tác giả Minh Chuyên có những tác phẩm về thể loại nào?

A. Bút kí

B. Tiểu thuyết

C. Phim tài liệu

D. Tất cả đáp án trên

25. Nhiều lựa chọn

Tác giả Minh Chuyên thường viết về giai đoạn nào trong lịch sử?

A. Giai đoạn chiến tranh chống Mĩ

B. Giai đoạn hậu chiến

C. Giai đoạn chiến tranh chống Pháp

D. Tất cả các đáp án trên

26. Nhiều lựa chọn

Minh Chuyên được xem là...?

A. Một người lính

B. Một người đạo diễn

C. Một diễn viên

D. Một nghệ sĩ

27. Nhiều lựa chọn

Trước khi về công tác tại báo Thái Bình, nhà văn Minh Chuyên có 10 năm cầm súng tại chiến trường nào?

A. Miền Nam

B. Miền Bắc

C. Miền Đông Nam Bộ

D. Miền Trung

28. Nhiều lựa chọn

Tác giả của văn bản Vào chùa gặp lại là?

A. Nguyễn Thành Trung

B. Minh Chuyên

C. Nguyễn Ngọc Tư

D. Bảo Ninh

29. Nhiều lựa chọn

Nhân vật sư thầy được nhắc đến trong văn bản là:

A. Sư thầy Đàm Thân

B. Sư thầy Đàm Tuệ

C. Sư thầy Đàm Hoa

D. Sư thầy Đàm Quân

30. Nhiều lựa chọn

Văn bản nói về các nhân vật đã trải qua cuộc kháng chiến nào?

A. Kháng chiến chống Pháp

B. Kháng chiến chống Mỹ

C. Chiến tranh biên giới

D. Chiến tranh cục bộ

31. Nhiều lựa chọn

Ngôi chùa được nhắc đến trong văn bản là:

A. Chùa Đông Các

B. Chùa Đông Tác

C. Chùa Đông Am

D. Chùa Tây Am

32. Nhiều lựa chọn

Những việc tốt đời đẹp đạo của sư Đàm Thân là gì?

A. Không ngại việc gì, giúp mọi người tu sửa cải tạo, mở mang ngôi chùa.

B. Không để các tạp giáo len lỏi vào chùa

C. Không sử dụng danh tính cửa Phật mà làm những việc mê tín dị đoan, lừa người.

D. Tất cả các đáp án trên

33. Nhiều lựa chọn

Sự kiện bất ngờ xảy ra là gì?

A. Sự xuất hiện của mẹ Đàm Thân

B. Sự xuất hiện của anh Quân

C. Sự xuất hiện của bố Đàm Thân

D. Đáp án khác

34. Nhiều lựa chọn

Nhân vật Hồng Quân đã kể lại chuyện gì?

A. Sự việc anh đã cứu đồng đội

B. Sự việc anh thoát chết và nghe được tin Thân mất

C. Sự việc anh đã chiến thắng giặc

D. Tất cả đáp án trên

35. Nhiều lựa chọn

Sau khi nghe Quân kể, Đàm Thân có thái độ gì?

A. Vui mừng vì Quân còn sống

B. Thương xót cho bản thân và anh vì không thể sống cùng nhau quãng đời còn lại

C. Tiếc nuối

D. A và B đúng

36. Nhiều lựa chọn

Vì sao Thân từ chối lời cầu khẩn của Quân

A. Vì anh đã hết tình cảm với Quân

B. Anh cho rằng không thể cùng Quân xây dựng một gia đình đầy đủ, hạnh phúc.

C. Vì trong lòng anh đã có người khác

D. Vì anh không chấp nhận được sự thật

37. Nhiều lựa chọn

Cuối cùng, Quân đã có quyết định gì?

A. Quyết định tiếp tục ra trận

B. Quyết định đi lấy vợ

C. Quyết định đi tu

D. Quyết định vẫn dành tình yêu cho Thân

38. Nhiều lựa chọn

Qua lời kể của tác giả, sư Đàm Thân hiện lên là người như thế nào?

A. Là chiến sĩ dũng cảm

B. Là người chung thủy trong tình yêu

C. Là cao thượng, sống vì mọi người

D. Tất cả các đáp án trên

39. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa của tình huống gặp mặt của nhân vật tôi với người nữ quân y là gì?

A. Thể hiện tình yêu sâu sắc của nhân vật “tôi”

B. Cho thấy tấm lòng và nhân cách tốt đẹp của nhân vật “tôi”

C. Thể hiện sự biết ơn của nhân vật tôi khi vẫn nhớ đến nữ y sĩ được coi là "bồ tát" nhân từ

D. B và C đúng

40. Nhiều lựa chọn

Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm là gì?

A. Ca ngợi những tấm gương không màng bản thân, hi sinh vì tổ quốc

B. Lột tả hậu quả đau đớn mà chiến tranh để lại

C. Ca ngợi tình yêu chung thủy trong thời chiến

D. Tất cả các đáp án trên

41. Nhiều lựa chọn

Tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh ra tại:

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. Nghệ An

D. Quảng Trị

42. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng:

A. Năm 1960, Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Huế

B. Năm 1960, Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Đà Nẵng

C. Năm 1960, Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Hà Nội

D. Năm 1960, Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Sài Gòn

43. Nhiều lựa chọn

Hoàng Phủ Ngọc Tường nhận bằng Cử nhân triết Đại học Văn hóa Huế năm:

A. 1964

B. 1965

C. 1966

D. 1967

44. Nhiều lựa chọn

Ngoài sáng tác văn học, Hoàng Phủ Ngọc Tường từng làm công việc nào sau đây?

A. Dạy học

B. Họa sĩ

C. Nhạc sĩ

D. Bác sĩ

45. Nhiều lựa chọn

Hoàng Phủ Ngọc Tường từng tham gia chiến đấu bằng văn nghệ trong cuộc kháng chiến chống đế quốc nào?

A. Pháp

B. Mĩ

C. Anh

D. Nhật

46. Nhiều lựa chọn

Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trong những nhà văn chuyên về:

A. Tùy bút

B. Truyện ngắn

C. Thơ ca

D. Bút kỉ

47. Nhiều lựa chọn

Hoàng Phủ Ngọc Tường từng giữ chức vụ nào dưới đây?

A. Tổng thư kí Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên – Huế

B. Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên

C. Tổng biên tập tạp chí Cửa Việt

D. Tất cả các đáp án trên

48. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG PHẢI sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường?

A. Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu

B. Rất nhiều ánh lửa

C. Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi

D. Bản di chúc của cỏ lau

49. Nhiều lựa chọn

Phong cách nghệ thuật của Hoàng Phủ Ngọc Tường là:

A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và chất trữ tình, giữa nghị luận sắc bén với suy tư đa chiều được tổng hợp từ vốn kiến thức phong phú về triết học, văn hóa, lịch sử, địa lý,...

B. Xu hướng đào sâu cái tôi nội cảm, tìm kiếm những cách biểu đạt mới bằng những câu tự do, xóa bỏ mọi ràng buộc,...

C. Sáng tác của ông là sức mạnh trí tuệ được biểu hiện trong khuynh hướng suy tưởng – triết lí

D. Tất cả các đáp án trên

50. Nhiều lựa chọn

Tác giả của tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông là?

A. Hoàng Phủ Ngọc Tường

B. Nguyễn Tuân

C. Kim Lân

D. Nguyễn Khoa Điềm

51. Nhiều lựa chọn

Thể loại của tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông là:

A. Truyện ngắn

B. Tản văn

C. Bút kí

D. Tùy bút

52. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1980

B. 1981

C. 1982

D. 1983

53. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông được in trong tập:

A. Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu

B. Ai đã đặt tên cho dòng sông?

C. Hoa trái quanh tôi

D. Ngọn núi ảo ảnh

54. Nhiều lựa chọn

Vị trí của đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông? Là:

A. Phần 1 và lời kết

B. Phần 2

C. Phần 3

D. Phần 4

55. Nhiều lựa chọn

Nội dung chính của phần 1 tác phẩm là:

A. Cảnh quan thiên nhiên của sông Hương

B. Phương diện lịch sử và văn hóa của sông Hương

C. Lịch sử dòng sông Hương

D. A và B

56. Nhiều lựa chọn

Ngay câu mở đầu văn bản, tác giả đã nêu đặc điểm đặc biệt gì của dòng sông Hương?

A. Quá trình hình thành, kiến tạo của dòng sông qua nhiều thế kỉ

B. Vẻ đẹp dữ dội, hùng tráng của dòng sông Hương ở đoạn thượng lưu

C. Những bí ẩn về hành trình của dòng sông Hương trước khi xuôi về cố đô Huế

D. Trong các dòng sông đẹp trên thế giới, chỉ có sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất

57. Nhiều lựa chọn

Khi ở thượng nguồn, vẻ đẹp của sông Hương được so sánh với hình ảnh nào?

A. Bản trường ca của rừng già

B. Cô gái Di – gan man dại

C. Người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở

D. Tất cả các đáp án trên

58. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả, sông Hương mang “vẻ đẹp trầm mặc nhất” khi ở:

A. Đoạn giữa lòng Trường Sơn

B. Đoạn chảy chân đồi Thiên Mụ xuôi về Huế, nơi có những lăng tẩm của vua chúa nhà Nguyễn thấp thoáng trong cánh rừng thông u tịch

C. Đoạn vùng ngoại ô Kim Long

D. Đoạn từ Cồn Hến qua Vĩ Dạ rồi rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp thị trấn Bao Vinh

59. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả, toàn bộ nền âm nhạc cổ điển Huế được sinh thành trong môi trường nào?

A. Trong những sinh hoạt vật chất và tinh thần của cư dân sinh sống trong các con thuyền trên dòng sông Hương

B. Trong những hội hè, đình đám của cư dân sống trên dòng sông và dân cư quần tụ đôi bờ sông Hương

C. Trong những sinh hoạt văn hóa, tinh thần của cư dân đôi bờ Hương Giang

D. Trong những sáng tác của các nghệ sĩ, các bậc cao nhân mặc khách đã từng có lần đến với dòng sông Hương

60. Nhiều lựa chọn

Khi viết về dòng sông Hương trong lịch sử dân tộc, tác giả đã KHÔNG nhắc đến sự kiện lịch sử nào?

A. Thế kỉ XVIII, dòng sông Hương soi bóng xuống kinh thành Phủ Xuân của người anh hùng Nguyễn Huệ, để rồi đến thế kỉ XIX, chứng kiến những cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp

B. Dòng sông và thành phố Huế nhận được sự cảm thông và động viên, khích lệ của nhân dân cả nước cũng như bạn bè quốc tế trong mùa xuân Mậu Thân 1968

C. Dòng sông là chứng nhân lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945

D. Dòng sông đã chứng kiến những giờ phút huy hoàng nhất trong cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân 1975, giải phóng thành phố Huế, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

61. Nhiều lựa chọn

Hình ảnh nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC DÙNG để miêu tả về dòng sông Hương?

A. Một mảnh trăng non

B. Một tấm lụa, tấm voan huyền ảo

C. Một tiếng “vâng” không lời của tình yêu

D. Một người con gái dịu dàng của đất nước

62. Nhiều lựa chọn

Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông?

A. Đoạn trích thể hiện vốn hiểu biết sâu rộng của nhà văn về nhiều lĩnh vực: văn hóa, địa lý, lịch sử, văn chương

B. Văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế và rất mực tài hoa

C. Đoạn trích thể hiện tình yêu đắm say, sự gắn bó thiết tha, sâu nặng của tác giả với dòng sông Hương, với đất và người xứ Huế

D. Giọng điệu thông minh, sắc sảo pha lẫn sự hóm hỉnh, từng trải

63. Nhiều lựa chọn

Giá trị nội dung của đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông là?

A. Là đoạn văn xuôi súc tích và đầy chất thơ

B. Là những cảm xúc sâu lắng được tổng hợp từ vốn hiểu biết phong phú

C. Là một áng văn đẹp làm nên từ tình yêu đất nước say đắm, thiết tha

D. Tất cả các đáp án trên

64. Nhiều lựa chọn

Giá trị nghệ thuật của đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông?

A. Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, bộc lộ cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa

B. Cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua những vẻ đẹp được phát hiện ở chiều sâu trên nhiều bình diện: lịch sử, địa lí, văn hóa

C. Có sự kết hợp hài hòa giữa cảm xúc và trí tuệ, chủ quan và khách quan

D. A và C đúng

© All rights reserved VietJack