vietjack.com

64 Bài tập Cân bằng và chuyển động của vật rắn có lời giải
Quiz

64 Bài tập Cân bằng và chuyển động của vật rắn có lời giải

V
VietJack
Vật lýLớp 103 lượt thi
64 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài  = AB = 60 cm, khối lượng m = 1 kg có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách AC = 20  cm. Tính độ lớn lực mà bản lề tác dng lên thanh ti A. Lấy g = 10 m/s2

53 N

5 N

10 N

15 N

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối g hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD vơi AB = 20 cm, AD = 10 cm đặt trên mặt phẳng nghiêng góc  như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm  lớn nhất để khối hộp không bị lật

63,4°

30°

60°.

26,6°

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba quả cầu nhỏ khối lượng m1, m2 và m3 được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC, Biết m1 = 2m2 = 2m và B là trung đim của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng m3 bằng

m/3

3m

2m/3

3m/4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trên một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu?

R/2

R/6

R/3

R/4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây ca lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng ca lực?

Độ lớn

Chiều

Giá

Điểm đặt dọc theo giá

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng ca một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?

ba lực đó phải đồng phng và đồng quy

ba lực đó phải đồng quy

ba lực đó phải đồng phng

hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn kết luận đúng

Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực

Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật

Mỗi vật rắn ch có một trọng tâm và có thể là một đim không thuộc vật đó

Trọng tâm của bất kỳ vật rn nào cũng đặt tại một điểm trên vật

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?

Lực có giá đi qua trục quay

Lực có giá song song với trục quay

Lực có giá nằm trong mặt phng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay

Lực có giá nằm trong mặt phng vuông góc với trục quay và đi qua trục quay

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm

Cùng giá với các lực thành phần

Có giá nằm giữa hai giá của hai lực thành phần theo quy tắc chia trong

Cùng chiều với hai lực thành phần

Có độ lớn bằng tổng độ lớn ca hai lực thành phần

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn kết luận đúng

Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm ở vị trí

thấp nhất so với các vị trí lân cận

cao bằng với các vị trí lân cận

cao nhất so vi các vị trí lân cận

bất kì so với các vị trí lân cận

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực là sai?

Có thể thay thế ngẫu lực bằng hợp lực tìm được bằng quy tắc hợp lực song song (ngược chiều).

Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau

Momen của ngẫu lực tính theo công thức: (trong đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực).

Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc vi mặt phng chứa ngẫu lực

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng Tua-vít đ vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít

một ngẫu lực

hai ngẫu lực

cặp lực cân bằng

cặp lực trực đối

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì

Vật quay chậm dần rồi dừng lại

Vật quay nhanh dần đều

Vật lập tức dừng lại

Vật tiếp tục quay đều

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?

Khi tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật

Nếu không có mômen lực tác dụng lên vật thì vật phải đứng yên

Vật quay được là nh có mômen lực tác dụng lên vật

Khi tất cả mômen lực tác dụng lên vật bỗng nhiên mất đi thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ

chuyển động tịnh tiến

chuyển động quay

vừa quay, vừa tịnh tiến

nằm cân bằng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức quán tính của một vật chuyn động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào

Khối lượng của vật

Tốc độ góc ca vật

Hình dạng, kích thước của vật

Sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng một lực F  có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ

chuyển động tịnh tiến

chuyển động quay

vừa quay vừa tịnh tiến

quay rồi chuyển động tịnh tiến

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn kết luận sai:

Tốc độ góc đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của vật rắn

Khi vật rắn quay quanh một trục cố định, các điểm gần trục quay có tốc độ góc nhỏ hơn so với các đim xa

Khi vật quay đều, tốc độ góc không đổi

Đơn vị tốc độ góc là rad/s.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định. Các điểm trên vật rắn không thuộc trục quay sẽ

có cùng tốc độ góc

có cùng tốc độ dài

có cùng gia tốc hướng tâm

có cùng gia tốc toàn phần

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N trạng thái cân bằng nằm ngang.

Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC

200N

150N

75 N

100 N

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh AB dài 7,5m; trọng lượng 200N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?

100 N

25 N

10 N

20 N

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo t lệ BG = 2AG. Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ, không giãn tại B như hình vẽ. Biết góc α  = 30°.

Tính lực căng của dây

75 N

100 N

150 N

50 N

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực F1, F2  song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F = 24N. Giá ca hợp lực cách của lực F2  đoạn là bao nhiêu?

7,5cm

10cm

22,5cm

20cm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang

600N

120N

250N

500N

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt cách thúng gạo bao nhiêu để đòn gánh cân bằng nằm ngang?

60 cm

90 cm

75cm

50cm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm ván nặng 240N được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách bờ A một đoạn 2,4m, cách bờ B một đoạn 1,2m. Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ B

160 N

120 N

180 N

80 N

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người dùng chiếc búa dài 25cm để nhổ một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực 180N vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhổ được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn 9cm. Coi trọng lực của búa có giá đi qua điểm tựa

180 N

64,8 N

500 N

420 N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai người khiêng một vật có khối lượng 100kg bằng một đòn nhẹ, có chiều dài 2m. Điểm treo của vật cách vai người thứ nhất 120cm. Tìm lực tác dụng lên vai người thứ hai.

400 N

600 N

500 N

420 N

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 100cm, trọng lượng P = 30N. Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với OA = 30cm. Đ thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?

30 N

20 N

10 N

15 N

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 2m, khối lượng m = 2kg. Người ta treo vào hai đầu A, B của hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5kg và m2 = 1kg. Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng bao nhiêu đ thanh cân bằng nằm ngang?

60 cm

100 cm

75 cm

50 cm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 50g đặt tại điểm P và m2 = 0,1kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15cm.

Trọng tâm của hệ

cách P 10cm và cách Q 25cm

cách P 10cm và cách Q 5cm

cách P 5 cm và cách Q 10cm

cách P 5cm và cách Q 20cm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ngọn đèn khối lượng m1 = 4kg dược treo vào tường bi dây BC và thanh cng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng m2 = 2 kg được gắn vào tường bản lề tại A

Cho  = 30°; lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng của dây treo

57,7N

30,6N

40,0N

60,0N

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Câu 32, tìm góc tạo bởi phản lực của tường tác dụng lên thanh AB tại A và thanh AB

30°

60°

180°

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đu ABC, cạnh a = 10cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai đim A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực A có độ lớn 10N song song với BC . Momen của ngẫu lực là:

1,00Nm

0,87Nm

1,73Nm

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rắn hình trụ có khối lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 15cm. Tác dụng một lực kéo  theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ đ kéo hình trụ lên bậc thang cao O1O2 = h = 5 cm. Tìm lực giá trị tối thiểu của F hình trụ có th vượt qua bậc thang.

984N

1118N

1414 N

1500N

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu có khối lượng 10kg nằm trên hai mặt phng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng của này so với phương ngang là  = 30°. Lấy g = 10m/s2

100N

50N

503 N

50/3N

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xe ca chuyển động từ A đến B với tốc độ 20 km/h và từ B quay trở lại A với tốc độ 30 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là

25 km/h

24 km/h

50 km/h

5 km/h

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây biểu diễn chuyn động thẳng biến đổi đều của một chất đim. Trong đó x là độ rời, t là thời gian, a, b, c là các hằng số

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ca đang chuyn động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe torng quá trình này là

8 m/s2

9,6 m/s2

12 m/s2

24 m/s2

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật bắt đầu chuyển động 40 s dưới tác dụng ca lực không đổi. Nếu quãng đường vật đi được trong 20 s đầu là s1, quãng đường vật đi được trong 20 s tiếp theo là s2. Khi đó

s1 = s2

s2 = 2s1

s2 = 3s1

s2 = 4s1

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một vị trí, hai ô tô đồng thời xuất phát, ô tô thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s, ô tô thứ hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Biết hai ô tô chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Hai ô tô gặp nhau sau khoảng thời gian

10 s

20 s

30 s

35 s

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động từ trạng thái ngh, chuyển động nhanh dần đều, tỉ số quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 và sau 5 giây là

9/25

3/5

25/9

1/25

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 30 cm. Xe chạy với vận tốc 15m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là

20 rad/s

40 rad/s

50 rad /s

60 rad/s

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đ thị tọa độ - thời gian của một vật th hiện bên cho biết

Tốc độ của vật luôn không đối

Tốc độ ca vật thay đổi liên tục

Vật chuyến động với tốc độ không đi đến thời đim t1 sau đó dừng lại

Vật chuyển động nhanh dần ti thời điểm t1 sau đó chuyển động đều

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì một vật đang chuyển động thẳng sẽ

chuyển động chậm dần và cuối cùng dừng hẳn

dùng ngay lập tức

chuyển động với vận tốc không đổi

Rẽ sang trái hoặc sang phải

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nước yên lặng, một chiếc thuyền mất 2 h đ đi từ A đến B và từ B quay trở lại A với khoảng cách AB = 8 km. Nếu nước chảy thành dòng theo hướng AB với tốc độ dòng chảy là 4 km/h thì thời gian đ thuyền đi từ A đến B và quay trở lại A là

2 gi

2 giờ 40 phút

1 giờ 20 phút

1 gi

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi t do, nó có vận tốc v sau khi rơi đuợc quãng đường bằng h. Quãng đường mà vật đã rơi khi nó có vận tốc v/2 là

h/8

h/4

h/2

h/12

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một đnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tc ném vật là

25 m/s

5 m/s

10 m/s

20 m/s

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một chiếc ô tô nằm yên trên đường thì lực tác dụng lên nó

bằng 0

hướng lên

hướng xuống

nằm ngang

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hành khách đứng trên một chiếc xe buýt đang chuyển động, quay mặt về phía trước đột nhiên ngã về phía sau. Điều này có thể là do

Xe buýt tăng tốc

Xe buýt chuyển động chậm lại

Xe buýt không thay đổi vận tốc

Xe buýt rẽ phái hoặc trái

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 1 kg có th chuyn động không ma sát trên mặt bàn nằm ngang. Nếu tác dụng một lực không đổi bằng 1 N vào vật theo phương song song với mặt bàn thì vật sẽ thu được

tốc độ bằng 1 m/s2

gia tốc bằng 1 m/s2

tốc độ bằng 1 cm/s2

gia tốc bằng 1 cm/s2

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái ngh bi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là

0,4 m/s

1,6 m/s

16 m/s

8 m/s

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chuyn động với vận tốc 5 m/s. Đ dừng được xe trong 1/10 giây cần một lực hãm bằng

5000 N

500 N

500 N

1000 N

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở hình bên, sức căng trên sợi dây nằm ngang là 30 N. Trọng lượng P, sức căng T trên sợi dây OA là

303 N, 30 N

303 N, 60N

603N, 30N

30 N, 303 N

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lò xo có chiều dài tự nhiên l0  = 30 cm treo thẳng đứng. Khi treo vật có khối lượng 200 g vào đầu dưới lò xo thì chiều dài của lò xo bng 34 cm. Nếu treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng 300 g thì chiều dài của lò xo bằng

37 cm

40 cm

44 cm

36 cm

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động đều trên vòng tròn bán kính r với tốc độ v

mrv

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe ca chuyn động trên một mặt phng lượn theo một vòng tròn bán kính r = 10 m. Biết ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0,5 mg, trong đó m là khối lượng của xe ca. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của xe ca là

10 m/s

7 m/s

4,9 m/s

14,2 m/s

58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật m1 = 6 kg và m2 = 4 kg đặt tiếp xúc với nhau trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát

Nếu tác dụng một lực F = 5 N lên vật m1 (hình vẽ), thì lực tác dụng lên vật m2

5 N

4 N

3 N.

2 N.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba vật có khối lượng m1 = 2 kg, m2 = 3 kg, m3 = 5 kg được nối với nhau bi sợi dây nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát (hình vẽ)

Hệ thống được kéo bởi lực F = 10 N. Lực căng T1 bằng

1 N

5 N

8 N

10 N

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cơ hệ như hình vẽ: Vật A có khối lượng mA = 7 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Vật B có khối lượng mB = 3 kg. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của hệ hai vật này là

100 m/s2

3 m/s2

10 m/s2

30 m/s2

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cơ h như hình vẽ: vật M1m1 = 10 kg, và vật M2 m2 = 5 kg, mặt phng nghiêng có góc α  = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phng nghiêng nhỏ không đáng kể. B qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:

100 N

50N.

25N

0 N

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực có độ lớn cùng bằng F tác dụng lên vật. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật bng F3 . Gọi α  là góc giữa vectơ của hai lực này. Khi đó:

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai vật, vật thứ nhất có khối lượng m1 = 100 kg, vật thứ hai có khối lượng 10000 kg, cách nhau một khoảng 1 m. Vị trí mà tại đó lực hấp dẫn do hai vật tác dụng lên một vật thứ ba bằng 0 cách vật thứ nhất một khoảng

A 1/9 m

1/10 m

1/11 m

10/11 m

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ thống ở hình bên, thanh đồng chất có th quay quanh trục R nằm ngang. Lực tác dụng lên hai đầu P và Q tương ứng bằng 5 N và 3 N. Giá trị của PR bằng

RQ/4

3RQ/8

3RQ/5

2RQ/5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack