64 CÂU HỎI
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài = AB = 60 cm, khối lượng m = 1 kg có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách AC = 20 cm. Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy g = 10 m/s2
A. 5 N
B. 5 N
C. 10 N
D. 15 N
Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD vơi AB = 20 cm, AD = 10 cm đặt trên mặt phẳng nghiêng góc như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm lớn nhất để khối hộp không bị lật
A. 63,4°
B. 30°
C. 60°.
D. 26,6°
Ba quả cầu nhỏ khối lượng m1, m2 và m3 được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC, Biết m1 = 2m2 = 2m và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng m3 bằng
A. m/3
B. 3m
C. 2m/3
D. 3m/4
Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trên một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu?
A. R/2
B. R/6
C. R/3
D. R/4
Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực?
A. Độ lớn
B. Chiều
C. Giá
D. Điểm đặt dọc theo giá
Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
A. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy
B. ba lực đó phải đồng quy
C. ba lực đó phải đồng phẳng
D. hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba
Chọn kết luận đúng
A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực
B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật
C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật
Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá đi qua trục quay
B. Lực có giá song song với trục quay
C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và đi qua trục quay
Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm
A. Cùng giá với các lực thành phần
B. Có giá nằm giữa hai giá của hai lực thành phần theo quy tắc chia trong
C. Cùng chiều với hai lực thành phần
D. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần
Chọn kết luận đúng
Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm ở vị trí
A. thấp nhất so với các vị trí lân cận
B. cao bằng với các vị trí lân cận
C. cao nhất so với các vị trí lân cận
D. bất kì so với các vị trí lân cận
Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực là sai?
A. Có thể thay thế ngẫu lực bằng hợp lực tìm được bằng quy tắc hợp lực song song (ngược chiều).
B. Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau
C. Momen của ngẫu lực tính theo công thức: (trong đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực).
D. Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực
Khi dùng Tua-vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít
A. một ngẫu lực
B. hai ngẫu lực
C. cặp lực cân bằng
D. cặp lực trực đối
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại
B. Vật quay nhanh dần đều
C. Vật lập tức dừng lại
D. Vật tiếp tục quay đều
Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
A. Khi tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật
B. Nếu không có mômen lực tác dụng lên vật thì vật phải đứng yên
C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên vật
D. Khi tất cả mômen lực tác dụng lên vật bỗng nhiên mất đi thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại
Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
A. chuyển động tịnh tiến
B. chuyển động quay
C. vừa quay, vừa tịnh tiến
D. nằm cân bằng
Mức quán tính của một vật chuyển động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào
A. Khối lượng của vật
B. Tốc độ góc của vật
C. Hình dạng, kích thước của vật
D. Sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
A. chuyển động tịnh tiến
B. chuyển động quay
C. vừa quay vừa tịnh tiến
D. quay rồi chuyển động tịnh tiến
Chọn kết luận sai:
A. Tốc độ góc đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của vật rắn
B. Khi vật rắn quay quanh một trục cố định, các điểm ở gần trục quay có tốc độ góc nhỏ hơn so với các điểm ở xa
C. Khi vật quay đều, tốc độ góc không đổi
D. Đơn vị tốc độ góc là rad/s.
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định. Các điểm trên vật rắn không thuộc trục quay sẽ
A. có cùng tốc độ góc
B. có cùng tốc độ dài
C. có cùng gia tốc hướng tâm
D. có cùng gia tốc toàn phần
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.
Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC
A. 200N
B. 150N
C. 75 N
D. 100 N
Một thanh AB dài 7,5m; trọng lượng 200N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
A. 100 N
B. 25 N
C. 10 N
D. 20 N
Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ, không giãn tại B như hình vẽ. Biết góc = 30°.
Tính lực căng của dây
A. 75 N
B. 100 N
C. 150 N
D. 50 N
Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F = 24N. Giá của hợp lực cách của lực đoạn là bao nhiêu?
A. 7,5cm
B. 10cm
C. 22,5cm
D. 20cm
Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang
A. 600N
B. 120N
C. 250N
D. 500N
Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt cách thúng gạo bao nhiêu để đòn gánh cân bằng nằm ngang?
A. 60 cm
B. 90 cm
C. 75cm
D. 50cm
Một tấm ván nặng 240N được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách bờ A một đoạn 2,4m, cách bờ B một đoạn 1,2m. Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ B
A. 160 N
B. 120 N
C. 180 N
D. 80 N
Một người dùng chiếc búa dài 25cm để nhổ một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực 180N vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhổ được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn 9cm. Coi trọng lực của búa có giá đi qua điểm tựa
A. 180 N
B. 64,8 N
C. 500 N
D. 420 N
Hai người khiêng một vật có khối lượng 100kg bằng một đòn nhẹ, có chiều dài 2m. Điểm treo của vật cách vai người thứ nhất 120cm. Tìm lực tác dụng lên vai người thứ hai.
A. 400 N
B. 600 N
C. 500 N
D. 420 N
Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 100cm, trọng lượng P = 30N. Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với OA = 30cm. Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 30 N
B. 20 N
C. 10 N
D. 15 N
Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 2m, khối lượng m = 2kg. Người ta treo vào hai đầu A, B của hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5kg và m2 = 1kg. Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang?
A. 60 cm
B. 100 cm
C. 75 cm
D. 50 cm
Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 50g đặt tại điểm P và m2 = 0,1kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15cm.
Trọng tâm của hệ
A. cách P 10cm và cách Q 25cm
B. cách P 10cm và cách Q 5cm
C. cách P 5 cm và cách Q 10cm
D. cách P 5cm và cách Q 20cm
Một ngọn đèn khối lượng m1 = 4kg dược treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng m2 = 2 kg được gắn vào tường ở bản lề tại A
Cho = 30°; lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng của dây treo
A. 57,7N
B. 30,6N
C. 40,0N
D. 60,0N
Trong Câu 32, tìm góc tạo bởi phản lực của tường tác dụng lên thanh AB tại A và thanh AB
A. 30°
B. 0°
C. 60°
D. 180°
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điểm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn 10N song song với . Momen của ngẫu lực là:
A. 1,00Nm
B. 0,87Nm
C. 1,73Nm
Một vật rắn hình trụ có khối lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 15cm. Tác dụng một lực kéo theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O1O2 = h = 5 cm. Tìm lực giá trị tối thiểu của F hình trụ có thể vượt qua bậc thang.
A. 984N
B. 1118N
C. 1414 N
D. 1500N
Một quả cầu có khối lượng 10kg nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng của này so với phương ngang là = 30°. Lấy g = 10m/s2
A. 100N
B. 50N
C. 50 N
D. 50/N
Xe ca chuyển động từ A đến B với tốc độ 20 km/h và từ B quay trở lại A với tốc độ 30 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A. 25 km/h
B. 24 km/h
C. 50 km/h
D. 5 km/h
Phương trình nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm. Trong đó x là độ rời, t là thời gian, a, b, c là các hằng số
Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe torng quá trình này là
A. 8 m/s2
B. 9,6 m/s2
C. 12 m/s2
D. 24 m/s2
Một vật bắt đầu chuyển động 40 s dưới tác dụng của lực không đổi. Nếu quãng đường vật đi được trong 20 s đầu là s1, quãng đường vật đi được trong 20 s tiếp theo là s2. Khi đó
A. s1 = s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
Từ một vị trí, hai ô tô đồng thời xuất phát, ô tô thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s, ô tô thứ hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Biết hai ô tô chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Hai ô tô gặp nhau sau khoảng thời gian
A. 10 s
B. 20 s
C. 30 s
D. 35 s
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động nhanh dần đều, tỉ số quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 và sau 5 giây là
A. 9/25
B. 3/5
C. 25/9
D. 1/25
Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 30 cm. Xe chạy với vận tốc 15m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là
A. 20 rad/s
B. 40 rad/s
C. 50 rad /s
D. 60 rad/s
Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật thể hiện ở bên cho biết
A. Tốc độ của vật luôn không đối
B. Tốc độ của vật thay đổi liên tục
C. Vật chuyến động với tốc độ không đổi đến thời điểm t1 sau đó dừng lại
D. Vật chuyển động nhanh dần tới thời điểm t1 sau đó chuyển động đều
Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì một vật đang chuyển động thẳng sẽ
A. chuyển động chậm dần và cuối cùng dừng hẳn
B. dùng ngay lập tức
C. chuyển động với vận tốc không đổi
D. Rẽ sang trái hoặc sang phải
Khi nước yên lặng, một chiếc thuyền mất 2 h để đi từ A đến B và từ B quay trở lại A với khoảng cách AB = 8 km. Nếu nước chảy thành dòng theo hướng AB với tốc độ dòng chảy là 4 km/h thì thời gian để thuyền đi từ A đến B và quay trở lại A là
A. 2 giờ
B. 2 giờ 40 phút
C. 1 giờ 20 phút
D. 1 giờ
Một vật rơi tự do, nó có vận tốc v sau khi rơi đuợc quãng đường bằng h. Quãng đường mà vật đã rơi khi nó có vận tốc v/2 là
A. h/8
B. h/4
C. h/2
D. h/12
Từ một đỉnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném vật là
A. 25 m/s
B. 5 m/s
C. 10 m/s
D. 20 m/s
Khi một chiếc ô tô nằm yên trên đường thì lực tác dụng lên nó
A. bằng 0
B. hướng lên
C. hướng xuống
D. nằm ngang
Một hành khách đứng trên một chiếc xe buýt đang chuyển động, quay mặt về phía trước đột nhiên ngã về phía sau. Điều này có thể là do
A. Xe buýt tăng tốc
B. Xe buýt chuyển động chậm lại
C. Xe buýt không thay đổi vận tốc
D. Xe buýt rẽ phái hoặc trái
Một vật có khối lượng 1 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt bàn nằm ngang. Nếu tác dụng một lực không đổi bằng 1 N vào vật theo phương song song với mặt bàn thì vật sẽ thu được
A. tốc độ bằng 1 m/s2
B. gia tốc bằng 1 m/s2
C. tốc độ bằng 1 cm/s2
D. gia tốc bằng 1 cm/s2
Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để dừng được xe trong 1/10 giây cần một lực hãm bằng
A. 5000 N
B. 500 N
C. 500 N
D. 1000 N
Ở hình bên, sức căng trên sợi dây nằm ngang là 30 N. Trọng lượng P, sức căng T trên sợi dây OA là
A. 30 N, 30 N
B. 30 N, 60N
C. 60N, 30N
D. 30 N, 30 N
Lò xo có chiều dài tự nhiên = 30 cm treo thẳng đứng. Khi treo vật có khối lượng 200 g vào đầu dưới lò xo thì chiều dài của lò xo bằng 34 cm. Nếu treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng 300 g thì chiều dài của lò xo bằng
A. 37 cm
B. 40 cm
C. 44 cm
D. 36 cm
Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động đều trên vòng tròn bán kính r với tốc độ v là
A. mrv
Một chiếc xe ca chuyển động trên một mặt phẳng lượn theo một vòng tròn bán kính r = 10 m. Biết ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0,5 mg, trong đó m là khối lượng của xe ca. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của xe ca là
A. 10 m/s
B. 7 m/s
C. 4,9 m/s
D. 14,2 m/s
Hai vật m1 = 6 kg và m2 = 4 kg đặt tiếp xúc với nhau trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát
Nếu tác dụng một lực F = 5 N lên vật m1 (hình vẽ), thì lực tác dụng lên vật m2 là
A. 5 N
B. 4 N
C. 3 N.
D. 2 N.
Ba vật có khối lượng m1 = 2 kg, m2 = 3 kg, m3 = 5 kg được nối với nhau bởi sợi dây nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát (hình vẽ)
Hệ thống được kéo bởi lực F = 10 N. Lực căng T1 bằng
A. 1 N
B. 5 N
C. 8 N
D. 10 N
Cho cơ hệ như hình vẽ: Vật A có khối lượng mA = 7 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Vật B có khối lượng mB = 3 kg. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của hệ hai vật này là
A. 100 m/s2
B. 3 m/s2
C. 10 m/s2
D. 30 m/s2
Cho cơ hệ như hình vẽ: vật M1 có m1 = 10 kg, và vật M2 có m2 = 5 kg, mặt phẳng nghiêng có góc = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phẳng nghiêng nhỏ không đáng kể. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:
A. 100 N
B. 50N.
C. 25N
D. 0 N
Hai lực có độ lớn cùng bằng F tác dụng lên vật. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật bằng . Gọi là góc giữa vectơ của hai lực này. Khi đó:
Có hai vật, vật thứ nhất có khối lượng m1 = 100 kg, vật thứ hai có khối lượng 10000 kg, cách nhau một khoảng 1 m. Vị trí mà tại đó lực hấp dẫn do hai vật tác dụng lên một vật thứ ba bằng 0 cách vật thứ nhất một khoảng
A 1/9 m
B. 1/10 m
C. 1/11 m
D. 10/11 m
Cho hệ thống ở hình bên, thanh đồng chất có thể quay quanh trục R nằm ngang. Lực tác dụng lên hai đầu P và Q tương ứng bằng 5 N và 3 N. Giá trị của PR bằng
A. RQ/4
B. 3RQ/8
C. 3RQ/5
D. 2RQ/5