2048.vn

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P2)
Quiz

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P2)

VietJack
VietJack
Hóa họcLớp 113 lượt thi
Xem trướcGiao bài
Xem trướcGiao bài
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?

CH3CH2COOH.

CH3COOCH3.

CH2=CHCOOH.

CH3CH2CH2OH.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

(1), (2), (5), (6).

(1), (2), (3), (4).

(1), (4), (5), (6).

(2), (3), (4), (5).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy chuyển hóa: C2H2+H2O X +H2 Y +O2 Z +Y T.

Chất T là

CH3COOH.

CH3COOC2H5.

CH3COOC2H3.

C2H5COOCH3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.

HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ nào dưới đây có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số chẵn?

axit glutamic.

hexametylenđiamin.

vinyl clorua.

clorofom.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Điều chế anđehit fomic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa metanol.

Điều chế ancol etylic trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng hiđrat hóa etilen.

Có thể nhận biết etanal và axit acrylic bằng dung dịch brom.

Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dung dịch sau: Na2CO3 (1); FeCl3 (2); H2SO4 loãng (3); CH3COOH (4); C6H5ONa (thơm) (5); C6H5NH3Cl (thơm) (6); (CH3)2NH2Cl (7). Dung dịch CH3NH2 tác dụng được với các dung dịch:

(3); (4); (6); (7).

(2); (3); (4); (6).

(2); (3); (4); (5).

(1); (2); (4); (5).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch sau: glucozơ (1); mantozơ (2); saccarozơ (3); axit axetic (4); glixerol (5); axetanđehit (6). Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

6.

3.

5.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

   (a) Do có liên kết hiđro, nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn metyl fomat

   (b) Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch.

   (c) Axit fomic là axit yếu nhất trong dãy đồng đẳng của nó.

   (d) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước (fomalin) dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, ...

   (e) Trong công nghiệp axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.

   (f) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là:

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

   (a) Alanin và anilin đều là những chất tan tốt trong nước.

   (b) Miozin và albumin đều là những protein có dạng hình cầu.

   (c) Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.

   (d) Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.

   (e) Phenol và anilin đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2.

   (f) Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là:

3.

4.

5.

2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học sau: 

X + NaOH to CH3CHO + COONa2+ C2H5OH

Kết luận nào dưới đây về X là không đúng?

X tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 về số mol.

X có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Không thể điều chế X từ axit cacboxylic và ancol tương ứng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?

Glucozơ

Fructozơ

Mantozơ

saccarozơ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?

Lysin.

Anilin.

axit glutamic

metylamoni clorua.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Ancol đa chức có nhóm -OH cạnh nhau hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm.

CH3COOH hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh nhạt.

Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.

Phenol hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh nhạt.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với Na2CO3?

ancol etylic, axit fomic, natri axetat.

axit axetic, phenol, axit benzoic.

axit oxalic, anilin, axit benzoic.

axit axetic, axit fomic, natri phenolat.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

a, Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

b, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

c, Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một d, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2

e, Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

g, Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen

Số phát biểu đúng là

5

4

3

2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH và HCl. Ở 25oC, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

pH

8,42

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

X có phản ứng tráng gương.

Y có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic.

Z tạo kết tủa trắng với nước Br2.

T có thể dùng trong công nghiệp thực phẩm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1)  X Y + H2O

(2)  X + 2NaOH 2Z + H2O

 (3) Y + 2NaOH Z + T + H2O

(4) 2Z + H2SO4 2P + Na2SO4

(5) T + NaOH  CaO,to Na CO  + Q

 (6) Q + H2O G

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:

(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.

(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH thu được 1 ancol và 2 muối. Kết luận nào dưới đây là đúng?

X gồm 2 este của cùng 1 ancol đơn chức với 2 axit khác nhau.

X gồm 1 axit và một este của axit khác.

X gồm 2 este của cùng 1 ancol đơn chức với 2 axit khác nhau hoặc là hỗn hợp gồm 1 axit và một este của axit khác.

X gồm 1 axit và 1 ancol.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 và thỏa mãn tính chất:

X + 2NaOH  2Y + H2O

Y + HCl (loãng) Z + NaCl

Nếu cho 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

0,05 mol.

0,1 mol.

0,2 mol.

0,15 mol.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các phát biểu:

1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.

2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (αβ).

4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).

5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.

Số phát biểu đúng là

3.

4.

5.

2.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ rằng trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm hiđroxyl?

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3H2 Ni,to C6H11OH

C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn

nguyên tử cacbon (12C-24C).

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….

(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Số nhận định đúng là

4.

3.

5.

2.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây tan tốt trong nước?

xenlulozơ.

anilin.

fomanđehit.

keratin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

a, Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

b, Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

c, Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

d, Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

e, Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là

2

1

4

3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá sau

Y to,xt,p+Z Caosu buna-N

Các chất X, Y, Z lần lượt là

benzen; xiclohexan; amoniac.

axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien.

vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren.

vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

3

6

4

5

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?

X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.

X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

Phân tử X có 1 liên kết π.

Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là

(1), (2).

(2), (5), (6).

(2), (5).

(2), (3), (6).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; C2H2; CH3COONa; HCOOCH=CH2; CH3COONH4. Số chất có thể được tạo ra từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng là

4.

6.

5.

3.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p- crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

5.

4.

3.

6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là

(3), (4), (5) và (6)

(1), (3), (4) và (6)

(2), (3), (4) và (5)

(1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Các loại quần áo dệt từ tơ tằm, len lông cừu, ... không nên giặt trong xà phòng có tính kiềm.

Từ hỗn hợp glyxin và alanin có thể trùng ngưng thành tối đa 3 đipeptit khác nhau.

Thủy phân hoàn toàn hemoglobin chỉ thu được các amino axit.

Lysin là chất chỉ có tính bazơ.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: phenylamoni clorua, phenol, đồng (II) axetat, glyxin, tơ nilon-6,6. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

5

2

4

3

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ sau:

x + H2xt,toancol X1 

X + O2 xt,to axit huu co X2

X1+ X2xt,to C6H10O2 + H2O

Công thức cấu tạo của X là

CH3CH2CHO.

CH2=CH-CHO.

CH3-CHO.

CH2=C(CH3)-CHO

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol

(2) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic.

(3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, t0)

(4) Để phân biệt glucozơ và mantozơ có thể dùng nước brom

(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

(6) Để phân biệt anilin và phenol có thể dùng dung dịch brom

(7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

(8) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng

(9) Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng

Số phát biểu đúng là

5.

4.

6.

7

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.

Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.

Có 1 chất là hợp chất chưa no.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack