vietjack.com

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P8)
Quiz

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P8)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Nấm rơm        

B. Dây tơ hồng.    

C. Mốc tương.

D. Rêu

2. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể

A. Mật độ quần thể.

B. Tỷ lệ giới tính.

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó

3. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

4. Nhiều lựa chọn

Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.  

B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.

C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.

D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3

5. Nhiều lựa chọn

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng?

A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.

B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

6. Nhiều lựa chọn

Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.

(2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.

(3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh.

(4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

7. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng

8. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

A. Giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.

C. Bò ăn cỏ.

D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

9. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

11. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A. 1

B. 4

C. 3 

D. 2

12. Nhiều lựa chọn

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

(1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất.

(2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.

(3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.

(4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.

(5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.

(6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.

(7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn.

A. 2

B. 3 

C. 4  

D. 5

13. Nhiều lựa chọn

Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:

(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu.

(2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.

(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại.

(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.

(5) Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

14. Nhiều lựa chọn

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu?

A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.

D. Kích thước của quân thể còn nhỏ.

15. Nhiều lựa chọn

Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.

B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã

D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định

16. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến

A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.

C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.

D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

17. Nhiều lựa chọn

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật sản xuất.

18. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?

A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.

B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: đồng rêu  hoang mạc  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.

C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.

D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.

19. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm

II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

III. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A. 1.

B. 4.

C. 3. 

D. 2.

20. Nhiều lựa chọn

Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng bao nhiêu?

A. 80%.

B. 95%.

C. 90%. 

D. 85%

21. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?

A. Vi khuẩn quang hợp. 

B. Tảo.

C. Cây xanh. 

D. Vi khuẩn hóa tổng hợp

22. Nhiều lựa chọn

Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. Chúng sống trong cùng một môi trường.

B. Chúng có chung một nguồn gốc.

C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

23. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

II. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó dinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

III. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

IV. Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng thì khả năng có vùng phân bố rộng

A.1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói đến kích thước quần thể, có bao nhiêu nhân tố sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?

I. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối qun hệ giữa các cá thể trong quần thể.

II. Mức nhập cư và xuất cư.

III. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.

IV.Mức sinh sản, mức tử vong

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói đến diễn thế thứ sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.

II. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

III. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

IV. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc suy thoái.

A. 1.

B. 2. 

C. 3.  

D. 4.

26. Nhiều lựa chọn

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyến hóa  NO3- thành N2?

A. Vi khuẩn amôn hóa   

B. Vi khuẩn cố định nitơ

C. Vi khuẩn nitrat hóa 

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa

27. Nhiều lựa chọn

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất.  

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

28. Nhiều lựa chọn

Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thề dẫn tới khả năng nào sau đây?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lần nhau.

C. Mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

29. Nhiều lựa chọn

Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.

IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.

A. 3 

B. 4 

C. 1 

D. 2

30. Nhiều lựa chọn

Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

A. 1  

B. 3

C. 2

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Già sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.

IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

A. 1

B.2 

C. 3 

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế.

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì điều gì có thể xảy ra đối với quần thể đó?

A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

34. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

35. Nhiều lựa chọn

Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

A. Loài chủ chốt.  

B. Loài thứ yếu.

C. Loài đặc trưng.  

D. Loài ưu thế.

36. Nhiều lựa chọn

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

37. Nhiều lựa chọn

Cho các ví dụ sau:

(1) Sán lá gan sống trong gan bò.                 (2) Ong hút mật hoa.

(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.     (4) Trùng roi sống trong ruột mối.

Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là

A. (2), (3).

B. (1), (4). 

C. (2), (4).  

D. (1), (3).

38. Nhiều lựa chọn

Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:

A. 1 

B. 3 

C. 4  

D. 2

39. Nhiều lựa chọn

Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:

1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi         2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi

3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi              4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây

Câu trả lời theo thứ tự sau:

A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt - con mồi; 4. Cạnh tranh.

40. Nhiều lựa chọn

Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Phương án đúng là

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (6) 

C. (2), (4), (5), (6) 

D. (1), (3), (4), (5)

41. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định

C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng

42. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1). Thực vật nổi          (2). Động vật nổi       (3). Giun                   (4). Cỏ

(5). Cá ăn thịt

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:

A. (2) và (3)  

B. (1) và (4) 

C. (3) và (4)

D. (2) và (5)

43. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1). Động vật ăn động vật                                                               (2). Động vật ăn thực vật

(3). Sinh vật sản xuất

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là

A. (1) à (3) à (2)

B. (2) à (3) à (1)

C. (1) à (2) à (3)

D. (3) à (2) à (1)

44. Nhiều lựa chọn

Cá rô phi Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°c đến 42°c. Cá chép sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ 2°c đến 44°c. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: Ở miền Bắc từ 2°c đến 42°c, ở miền Nam từ 10°c đến 40°c. Câu nào sau đây có nội dung sai?

A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam.

B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.

C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam.

D. Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc

45. Nhiều lựa chọn

Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:

A. Sự cộng sinh giữa các loài.  

B. Sự phân hủy.

C. Quá trình diễn thể.

D. Sự ức chế - cảm nhiễm

46. Nhiều lựa chọn

Thú có túi sống phổ biển ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

A. Động vật ăn thịt và con mồi.  

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Ức chế - cảm nhiệm 

D. Hội sinh

47. Nhiều lựa chọn

Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự

A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.

B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.

D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.

48. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưõng cấp 2 là: được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưõng cấp 2 là:

A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng. 

B. Cào cào, chim sâu, báo.

C. Chim sâu, mèo rừng, báo.   

D. Cào cào, thỏ, nai

49. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.

B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.

C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.

D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

50. Nhiều lựa chọn

Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Số lượng con non của một lứa đẻ.

B. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.

C. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.

D. Số lứa đẻ của 1 cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.

© All rights reserved VietJack