vietjack.com

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P7)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ

A. nitơ.      

B. cacbonđioxit.             

C. bức xạ mặt trời.         

D. nước.

2. Nhiều lựa chọn

Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.

(2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.

(3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh.

(4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất

A. Đồng rêu 

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.          

D. Rừng lá kim phương Bắc

4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

5. Nhiều lựa chọn

Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống  cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

6. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.

(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.

(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.

(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

7. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

8. Nhiều lựa chọn

Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.

A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).                           

B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).                           

C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).                                                            

D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a)

A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).                           

B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).                           

C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).                                                            

D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a)

9. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.                 

B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.

C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã  đều tăng lên.                             

D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.

10. Nhiều lựa chọn

Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:

(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa. (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác. (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.

(5) Trùng roi sống trong ruột mối. (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.

Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?

A. 2  

B. 3   

C. 5   

D. 6

11. Nhiều lựa chọn

Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.

(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.

(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.

(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.

Số phát biểu đúng là

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

13. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng? hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2  

B. 3   

C. 4   

D. 5

14. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…

B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.

D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải

15. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.

C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.

C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.

17. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?

(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.

(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài

A. 1                             

B. 2

C. 3

D. 4

18. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?

(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.

(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.

(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.

(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

19. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.

(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.

(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.

(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.

(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

20. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.

(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

21. Nhiều lựa chọn

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.

(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.

(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.

(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.

(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

22. Nhiều lựa chọn

Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?

(1) Mật độ cá thể.    (2) Loài ưu thế.          (3) Loài đặc trưng.         (4) Nhóm tuổi.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

23. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.

B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.

C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng.

D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước.

24. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?

A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.

B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.

C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.

D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng.

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?

A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.

B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên.

26. Nhiều lựa chọn

Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.

B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.

C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.

D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh

27. Nhiều lựa chọn

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Vi sinh vật.     

B. Động vật.         

C. Thực vật 

D. Nhiệt độ.

28. Nhiều lựa chọn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

29. Nhiều lựa chọn

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn

(2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

(3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

(4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.

A. 2  

B. 1   

C. 3   

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.

(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.

(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.

(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.

 

A. 4  

B. 1   

C. 2   

D. 3

31. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

32. Nhiều lựa chọn

Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?

A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.      

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.   

D. Nấm sống chung với địa y.

33. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:

(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.

Số phát biểu đúng?

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi.          (2) Động vật nổi.       (3) Giun.

(4) Cỏ.                         (5) Cá ăn trắm cỏ.     (6) Lục bình (Bèo Nhật bản).

Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:

A. 3  

B. 1   

C. 2   

D. 4

35. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau:

(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

(2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

(3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

(5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo.

(6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật.

(7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng.

Số phát biểu không đúng?

A. 3

B. 2 

C. 1

D. 4

36. Nhiều lựa chọn

Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?

A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.

B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.

D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

37. Nhiều lựa chọn

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.

D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.

38. Nhiều lựa chọn

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

39. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:

(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.

(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4   

C. 1   

D. 2

40. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

(1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

(2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.

(3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

(4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

(5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

A. 2  

B. 3   

C. 1   

D. 4

41. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?

A. D → B → A → C → E.  

B. D → B → C → A → E.

C. D → B → A → E.

D. D → B → C → A.

42. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất.

(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

43. Nhiều lựa chọn

Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì

A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao   

B. giảm sự lây lan của dịch bệnh

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao

D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

44. Nhiều lựa chọn

Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?

(1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2

(3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải

A. 1,2        

B. 1,2,3       

C. 3,4          

D. 1,4

45. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?

(I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.

(II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.

(III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.

(IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

46. Nhiều lựa chọn

Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

A. hô hấp của sinh vật    

B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng

C. phân giải chất hữu cơ 

D. thẩm thấu

47. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

48. Nhiều lựa chọn

Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.       

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

49. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

50. Nhiều lựa chọn

Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ

A. nitơ.      

B. cacbonđioxit.   

C. bức xạ mặt trời.         

D. nước.

© All rights reserved VietJack