50 CÂU HỎI
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.
(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.
(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại
Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:
A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
C. loài ưu thế
D. loài thứ yếu
Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên
A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B. Không gây ô nhiễm môi trường
C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò.
B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập.
Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì
A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới
D. Rừng lá kim.
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A. Ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh
C. Cạnh tranh.
D. Hội sinh
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.
Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ).
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3.
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy.
(6) Sử dụng biện pháp hoá học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng.
(7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biển, mở rộng đất liền, xây các bến cảng.
(9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hoá học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
(10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng.
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là
A. quan hệ cộng sinh
B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ kí sinh
D. quan hệ hợp tác.
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:
(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng.
D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi.
Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối..
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác
Khi nói về diễn thế sinh thái,
(1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế.
(3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
(5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường.
Số phát biểu sai là?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng
A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.
B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,
(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.
B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.
C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?
(1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp
(2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình.
(3) Trồng rừng
(4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng.
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơ n vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất
A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu.
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.