vietjack.com

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P12)
Quiz

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P12)

A
Admin
55 câu hỏiSinh họcLớp 12
55 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh thái.

D. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

2. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật

II. Tất cả các loài sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1

III. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1        

IV. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn hơn tổng sinh khối của bậc dinh dưỡng còn lạ

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh

II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường

III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống

IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần

A. 2

B. 1

C. 4

D.3

4. Nhiều lựa chọn

Lưới thức ăn trong một quần xã sinh vật gồm các loài: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Trong đó đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về lưới thức ăn được mô tả?

I. Hươu và sâu ăn lá cây dều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

II. Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

III. Nếu số lượng sâu giảm thì kéo theo sự giảm số lượng của bọ ngựa và thú nhỏ       

IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ ban đầu sẽ tăng nhưng sau đó giảm dần và về mức cân bằng

A. 3

B. 1

C. 2 

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

A. Loài ngẫu nhiên

B. Loài chủ chốt. 

C. Loài ưu thế.   

D. Loài đặc trưng.

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. 

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

7. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên.

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp.

C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt. 

D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon

8. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống... của quần thể.

D. Tỉ lệ giới tính giống nhau ở tất cả các loài

9. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật sau đây được xếp vào sinh vật phân giải?

I.   Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

II.  Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

III.Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.

A. 2 

B. 1

C. 3

D. 4

10. Nhiều lựa chọn

Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ dẫn đến bao nhiêu hệ quả trong số những hệ quả sau đây?

I. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

II.  Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

III.  Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

IV. Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, C là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.

II.  Lưới thức ăn có 10 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loài K bị tuyệt chủng thì sẽ kéo theo sự tuyệt chủng của 2 loài.

IV. Nếu số lượng cá thể của loài N giảm xuống thì số lượng cá thể của loài I sẽ tăng lên.

 

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

12. Nhiều lựa chọn

Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A. Nấm, chuột đồng.

B. Tảo, cỏ

C. Rong, tôm.

D. Cỏ, thỏ

13. Nhiều lựa chọn

Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?

A. Môi trường trên cạn.

B. Môi trường đất.

C. Môi trường nước.

D. Môi trường sinh vật.

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

15. Nhiều lựa chọn

Có 4 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại các vị trí xác định như sau: Loài I sống ở vùng trung lưu sông. Loài II sống ở cửa sông. Loài III sống ở vùng nước khơi ở độ sâu 50m. Loài IV sống ở vùng nước khơi ở độ sâu 5000m. Trong 4 loài trên, loài nào là loài hẹp muối nhất

A. I. 

B. II.

C. III. 

D. IV

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong cùng một quần thể, sự cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản.

II. Sự cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

A. 3.

B. 2. 

C. 1.

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.

II. Với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái, các loài đều phản ứng như nhau.

III. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái thúc đẩy lẫn nhau.

IV. Với cùng một nhân tố sinh thái, ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng khác nhau.

A. 1. 

B. 3. 

C. 4.

D. 2

18. Nhiều lựa chọn

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, B là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 chuỗi thức ăn có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Nếu loài số cá thể của loài A giảm xuống thì số cá thể của loài H cũng sẽ giảm.

III. Nếu loài K bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài I bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn.

IV. Loài N chắc chắn là vi sinh vật.

A. 4. 

B. 3.

C. 2.

D. 1.

19. Nhiều lựa chọn

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể?

A. Cá ở Hồ Tây.

B. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.

C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

D. Rừng cọ ở Vĩnh

20. Nhiều lựa chọn

Kích thước quần thể phụ thuộc vào:

A. mức nhập cư và xuất cư của quần thể.  

B. mức sinh sản và tử vong của quần thể.

C. tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử cũng như xuất nhập cư.

D. mật độ cá thể của quần thể

21. Nhiều lựa chọn

Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5%, thời gian một vòng đời ở 250C là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 300C thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lí thuyết sẽ là:

A. 15 ngày 

B. 30 ngày  

C. 25 ngày  

D. 20 ngày

22. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

23. Nhiều lựa chọn

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong diễn thể nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

III. Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng.

IV. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn trong diễn thế

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.

II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

25. Nhiều lựa chọn

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.

II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu

A. 1

B. 2 

C. 3

D. 4

26. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?

I. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.

II. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

III. Kích thước của quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

IV. Nếu kích thước của quần thể vượt qua mức tối đa, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ

2. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi

3. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn

4. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao

A. 2

B. 1 

C. 3 

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

30. Nhiều lựa chọn

Cho các yếu tố/ cấu trúc/ sinh vật sau đây:

(1) Lớp lá rụng nền rừng         (2) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ    (3) Đất

(4) Hơi ẩm  (5) Chim làm tổ trên cây                   (6) Gió

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?

A. 3 

B. 4

C. 5

D. 2

31. Nhiều lựa chọn

Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:

A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.   

B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.

C. CO2 kết hợp với nước thành axit và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.

D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

32. Nhiều lựa chọn

Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa:

(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các nhân tố bất lợi từ môi trường

(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường

(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống

(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển

(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể

Tổ hợp đúng là:

A. (1); (2); (4); (5)

B. (1); (2); (3); (4); (5)    

C. (1); (2); (5)       

D. (1); (3); (5)

33. Nhiều lựa chọn

Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây hợp lý

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại

B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể

 

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại

34. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một số hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D

A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển

B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất

C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải

D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất

35. Nhiều lựa chọn

Cho các mối quan hệ sau đây:

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá

2. Cây phong lan sống bám trên câu thân gỗ

3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh

4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn

5. Trùng roi sống trong ruột mối

Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm?

A. 4 

B. 2

C. 1

D. 3

36. Nhiều lựa chọn

Cho 2 chuỗi thức ăn sau:

(1) Tảo lam→Trùng cỏ→Cá diếc→chim bói cá

(2) Mùn bã →Giun đất→Ếch đồng→Rắn hổ mang

Một số nhận định về  hai chuỗi thức ăn trên:

1. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại

2. Tảo lam và mùn bã là 2 mắt xích mở đầu chuỗi

3. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song

Số nhận định đúng là

A. 2  

B. 0

C. 3

D. 1

37. Nhiều lựa chọn

Sự diễn thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:

(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần

(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong

(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong

(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các yếu tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.

Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên

A. 2  

B. 1   

C. 4

D. 3

38. Nhiều lựa chọn

Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon

Các nhận xét dưới đây về hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái 

(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình

(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã vị thiếu cacbon

(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển

(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các trường hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ

Số nhận xét không chính xác là?

A. 4  

B. 2   

C. 3  

D. 1

39. Nhiều lựa chọn

Cho các tập hợp sinh vật sau:

1. Cá trắm cỏ trong ao;           6. Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;

2. Cá trong hồ;               7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

3. Bèo trên mặt ao;                  8. Chuột trong vườn;

4. Sen trong đầm ;                   9. Sim trên đồi;

5. Các cây ven hồ;                   10. Chim ở lũy tre làng

Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?

 

A. 6

B. 8

C. 4  

D. 5

40. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng

B. Cào cào, chim sâu, báo

C. Chim sâu, mèo rừng, báo   

D. Cào cào, thỏ, nai

41. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:

(1) Vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau

(2) Sự phần tầng làm giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường

(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.

(4) Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

42. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng

A. 2  

B. 3

C. 4 

D. 5

43. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là

A. (1), (2), (3)      

B. (1), (3), (4)       

C. (1), (2), (4)       

D. (2), (3), (4).

44. Nhiều lựa chọn

Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y.      5. Chim mỏ đỏ và linh dương

2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.     6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dầu.

3. Trùng roi và ruột mối.                  7. Cây tầm gửi trên thây cây gỗ.

4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.

Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?

A. 6  

B. 5   

C. 3   

D. 2

45. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4  

C. 5

D. 6

46. Nhiều lựa chọn

Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?

(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.

(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loại phân bố ở các nơi xa nhau.

(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.

(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển...

(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới

A. 2; 4; 7   

B. 2; 4; 6     

C. 2; 4; 5    

D. 2; 4

47. Nhiều lựa chọn

Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa Chuột đồng Rắn hổ mang  Diều hâu

Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây

A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1

B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.  

C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.     

D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3

48. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

49. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau:

1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.

2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.

3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.

4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó.

5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.

6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.

Những nhận định sai là:

A. 1, 2, 4   

B. 2, 3, 4     

C. 1, 3, 5    

D. 2, 4, 6

50. Nhiều lựa chọn

Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:

1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài.

2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là hội sinh.

3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức ăn.

4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.

Những nhận định sai là:

A. 1, 3, 4   

B. 1, 2, 3

C. 2, 3, 4 

D. 1, 2, 4

51. Nhiều lựa chọn

Đồ thị đưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ 

B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ         

C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng  

D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

52. Nhiều lựa chọn

Ở hệ sinh thái dưới nước, quần thể thực vật phù du dư thừa để cung cấp thức ăn cho quần thể giáp xác. Cho các nhận xét dưới đây:

1. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.

2. Sinh khối của giáp xác lớn hơn thực vật phù du.

3. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

4. Hệ sinh thái này là hệ sinh thái kém ổn định.

5. Số lượng cá thể của quần thể thực vật phù du lớn hơn so với quần thể giáp xác.

6. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

7. Tháp số lượng của hệ sinh thái này có dạng chuẩn.

8. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ còn tháp số lượng và sinh khối có dạng ngược lại.

Nhận xét đúng là:

A. 1, 2, 3, 8

B. 2, 3, 4, 6 

C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8    

D. 2, 3, 5, 7

53. Nhiều lựa chọn

Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:

1. Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi, cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.

2. Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng, ta không phải bận tâm đến khu phân bố.

3. Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái, ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.

4. Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.

Số phương án đúng là:

A. 2  

B. 3   

C. 4  

D. 1

54. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu về hình ảnh bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.

(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.

(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.

(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất.

A. 1  

B. 2  

C. 3  

D. 4

55. Nhiều lựa chọn

Cho các loài sinh vật sau:

(1) Cây bàng.

(2) Cây cọ.

(3) Vi khuẩn phi lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.

(4) Vi khuẩn màu tía, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.

(5) Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn hóa tự dưỡng.

(6) Vi khuẩn lam, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.

Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là sinh vật tự dưỡng trong quần xã?

A. 2  

B. 3   

C. 4   

D. 5

© All rights reserved VietJack