53 CÂU HỎI
Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng,
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường không khí.
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sổng thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A.Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thưởng xuất hiện nhiều vào thởi gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thưởng hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng Mặt Trởi và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trưởng.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Dạng NO3- thành dạng N2.
B. Dạng NO2- thành dạng NO3-.
C. Dạng N2 thành dạng NH4+.
D. Dạng NH4+ thành dạng NO3
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cổ định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Cạnh tranh.
B. Kí sinh,
C. Vật ăn thịt - con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Cây trồng hấp thu nitơ trong đất dưới dạng nào?
A. Nito phân tử.
B. NO và NO2.
C. NO2 và NH3.
D. NO3- và NH4+.
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng các loại cây đúng thời vụ.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1.
B.3.
C.4.
D.2.
Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm?
A.2132.
B.2097.
C. 2067.
D. 2130.
Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt.
B. loai ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3.
B. bậc 1.
C. bậc 2.
D. bậc 4.
Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử (NO3 N2), quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nitơ.
B. Cố định nitơ.
C. Amoni hóa.
D. Phản nitrat.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng E1 - Nino là kiểu biến động
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì nhiều năm.
C. Không theo chu kì.
D. Theo chu kì tuần trăng.
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lơn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật sản xuất.
Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. Tích tụ ở sinh vật phân giải.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm.
Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
A. 11020.
B. 11180.
C 11260.
D. 11220.
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. Chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Sa van
Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích lũy được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là
A. 0,37%.
B. 0,0013125%.
C. 0,4%.
D. 0,145%
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp).
D. Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau.
Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. Có thể có một loài bị hại
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 50 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30, độ ẩm từ 85% đến 90%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30, độ ẩm từ 90% đến 100%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40, độ ẩm từ 65% đến 95%.
Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
Xét 5 loài sinh vật: Châu chấu, cá chép, trâu rừng, thằn lằn, đại bàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài này đều có cơ quan tiêu hóa dạng ống.
II. Tất cả các loài này đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Có 3 loài hô hấp bằng phổi, trong đó chỉ có 2 loài xảy ra trao đổi khí ở các phế nang.
IV. Có 3 loài có hệ tuần hoàn kép.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới ding dưỡng của quần xã.
II. Quá trình diễn thế thứ sinh thường không làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn có trong quần xã.
III. Trong một chuỗi thức ăn thường có không quá 7 loài sinh vật.
IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ có 1 loài.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G,H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích.
II. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài D.
III. Loài F và I có sự trùng lặp ổ sinh thái.
IV. Loài D chắc chắn là vi sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài.
II. Trong mỗi quần thể, các cá thể có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau.
III. Khi nguồn sống khan hiếm thì luôn xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể có ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kich thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:
A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của quần thể.
D. Nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hoá của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Cá cóc Tam Đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam Đảo
A. loài ưu thế.
B. loài phân bố rộng.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên
Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
II. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.
III. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
IV. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên hệ nhân tạo có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4