2048.vn

61 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án
Quiz

61 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 88 lượt thi
61 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng là

Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những câu sau:

Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

Cọ xát vật lên mặt bàn.

Đốt nóng vật.

Làm lạnh vật.

Đưa vật lên cao.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của vật là

Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

Hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

Tổng cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.

Hiệu cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải của phân tử?

Chuyển động không ngừng.

Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.

Giữa các phân tử có lực tương tác.

Giữa các phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn loạn của các phân tử gây ra?

Đường tan vào nước.

Sự tạo thành gió.

Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.

Sự khuếch tán của dung dịch copper(II) sulfate vào nước.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là đúng?

Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

Chỉ những vật chuyển động mới có nhiệt năng.

Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

Mọi vật đều có nhiệt năng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bị đang lăn trên mặt bàn nằm nghiêng có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

Chỉ có thế năng.

Chỉ có động năng.

Chỉ có nội năng.

Có cả động năng, thế năng và nội năng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh thì nội năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.

Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Nội năng của thỏi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.

Nội năng của thỏi kim loại tăng, nội năng của nước giảm.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn A làm thí nghiệm đo năng lượng nhiệt của ánh sáng từ Mặt Trời bằng cách đặt một hộp kim loại được sơn trắng chứa nước trên một tấm xốp dưới ánh nắng. Số liệu thu được như bảng dưới đây.

Lần đo

Thời gian phơi nắng (phút)

t(0C)

1

0

20

2

5

21

3

7

22

4

15

23

 

a) Nếu tiến hành thí nghiệm trong cùng điều kiện trên nhưng giảm lượng nước trong hộp đi một nửa, thì giá trị nào sau đây gần đúng với nhiệt độ của nước sau 7 phút?

     A. 20.                           B. 21.                                C. 22.                                D. 23.

b) Nếu tiến hành thí nghiệm trong cùng điều kiện trên, chỉ khác sử dụng hộp được sơn đen thay vì hộp trắng, thì giá trị nào sau đây gần đúng với nhiệt độ của nước sau 7 phút?

     A. 20.                           B. 21.                                C. 22.                                D. 23.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

Chuyển động không ngừng.

Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

Sự khuếch tán của copper(II) sulfate vào nước.

Quả bóng bay dù được buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.

Sự tạo thành gió.

Đường tan vào nước.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng nhiệt độ của khí đựng trong một bình kín làm bằng inva (một chất hầu như không nở vì nhiệt) thì

khoảng cách giữa các phân tử khí tăng.

khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.

vận tốc của các phân tử khí tăng.

vận tốc của các phân tử khí giảm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai.

Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.

Bất kì vật nào cũng có cơ năng.

Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.

Nhiệt năng mà một vật có được không phù hợp thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?

Khối lượng và trọng lượng.

Khối lượng riêng và trọng lượng riêng.

Thể tích và nhiệt độ.

Nhiệt năng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

Khối lượng của vật.

Trọng lượng của vật.

Động năng của vật.

Nhiệt độ của vật.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

Nhiệt độ.

Nhiệt năng.

Khối lượng.

Thể tích.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan.

Δt1 = Δt2 =Δt3.

Δt1 >Δt2 >Δt3.

Δt1 <Δt2 <Δt3.

Δt2 <Δt1<Δt3.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây viết về nhiệt năng là không đúng?

Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Nhiệt năng là tổng động năng và thể năng của vật.

Nhiệt năng là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng?

Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.

Khi vật tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm.

Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.

Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì

Động năng của vật càng lớn.

Thế năng của vật càng lớn.

Cơ năng của vật càng lớn.

Nội năng của vật càng lớn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm đo nhiệt năng ta đã sử dụng

xác định động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật.

xác định tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật.

sự chuyển hóa từ điện năng của dòng điện thành nhiệt năng của nước.

sự chuyển hóa từ nội năng của dòng điện thành nhiệt năng của nước.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?

Nhiệt năng.

Nhiệt độ.

Nhiệt lượng.

Cả ba phương án trên đều sai.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật?

Q = mc(t2 – t1), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng của vật.

Q = mc(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng của vật.

Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng của vật.

Q = mcΔt, Δt là độ tăng nhiệt độ của vật.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun sôi một lượng nước ở nhiệt độ phòng, cần cung cấp một năng lượng nhiệt là

30 040 J. Để đun sôi một lượng nước cũng ở nhiệt độ phòng nhưng có khối lượng gấp đôi thì cần một lượng nhiệt có giá trị gần đúng nào sau đây?

15 000 J.

30 000 J.

60 000 J.

120 000 J.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối thép m = 10 gam ở nhiệt độ 30oC, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40oC. Nhiệt dung riêng của thép là

2 500 J/kgK.

460 J/kgK.

4200 J/kgK.

130 J/kgK.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng nước và đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là cn = 4200 J/kgK và cđ = 800 J/kgK. Để hai lượng nước và đất này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước bằng bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?

2,25.

4,25.

5,25.

6,25.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là

Đồng.

Rượu.

Nước.

Nước đá.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng c = 380 J/kgK.

90 kJ.

97 kJ.

57 kJ.

80 kJ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng là cđ =380 J/kg.K. Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC là

57 000 kJ.

57 000 J.

5 700 J.

5 700 kJ.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28oC lên 34oC. Năng lượng từ Mặt Trời nước đã thu được là

90 kJ.

126 kJ.

170 kJ.

210 kJ.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nêu tính chất cơ bản của phân tử, nguyên tử?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là chuyển động nhiệt nhiệt? Vì sao các vật có năng lượng nhiệt? Cục nước đá có năng lượng nhiệt không? Vì sao?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thả một vật bằng kim loại ở nhiệt độ trong phòng vào một cốc nước nóng hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào với vật và với nước?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là chuyển động nhiệt? Thế nào là năng lượng nhiệt của một vật?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ trong phòng, các phân tử trong không khí có thể chuyển động với tốc độ từ hàng trăm tới hàng nghìn m/s. Tuy nhiên vì sao khi ta mở một lọ nước hoa ở đầu lớp thì phải một lúc sau, người ở cuối lớp mới ngửi thấy mùi thơm?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy mô tả, giải thích và thực hiện hai cách khác nhau để làm tăng năng lượng nhiệt của hai bàn tay mình?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao và làm thí nghiệm kiểm tra?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao khi muối dưa, muối có thể thấm vào lá dưa và cọng dưa?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn thì hầu như không khí không thể thoát ra ngoài. Tại sao?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng đầu một băng giấy hẹp vào dung dịch phenolphthalein rồi đặt vào một ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng một tờ bìa cứng có dán một ít bông tẩm dung dịch ammonia. Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy nhả sang màu hồng mặc dù hơi ammonia nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích tại sao.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng một ống nghiệm nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên. Trong ống nghiệm trên, khi nào thì có truyền nhiệt, khi nào thì thực hiện công?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chai thủy tinh được đậy kín bằng một nút cao su nối với một bơm tay. Khi bơm không khí vào chai, ta thấy tới một lúc nào đó nút cao su bật ra, đồng thời trong chai xuất hiện sương mù do những giọt nước rất nhỏ tạo thành. Hãy giải thích tại sao?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau:

a) Khi đun nước, nước nóng lên.

b) Khi cưa, cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên.

c)* Khi tiếp tục đun nước đang sôi, nhiệt độ của nước không tăng.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy so sánh hai quá trình thực hiện công và truyền nhiệt.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh nói: “ Một giọt nước ở nhiệt độ 60oC có nhiệt năng lớn hơn nước trong một cốc nước ở nhiệt độ 30oC”

Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao? Phải nói thế nào mới đúng?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi chuyển động nhanh va chạm vào một hòn bi chuyển động chậm hơn sẽ truyền một phần động năng của nó cho hòn bi này và chuyển động chậm đi trong khi hòn bi chuyển động chậm hơn sẽ chuyển động nhanh lên. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng truyền nhiệt năng giữa các phân tử trong sự dẫn nhiệt.

Hãy dùng sự tương tự này để giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một miếng đồng được nung nóng vào một cốc nước lạnh.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao những cá và một số sinh vật khác vẫn sống được ở dưới nước mà không cần ngoi lên bờ để thở? Chúng lấy oxygen từ đâu?

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh hơn?

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao trong các bể cá cảnh người ta thường phải dùng những máy bơm khí nhỏ?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nấu nước trong một ấm nhôm, ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,3 kg nhiệt dung riêng c1 = 880 J/kg.K. Nước trong ấm khối lượng m2 = 1,5 kg, nhiệt dung riêng c2 = 4 200 J/kg.K. Ban đầu nước và ấm có nhiệt độ t1 = 20°C. Tính nhiệt lượng cần truyền cho ấm để nấu cho ấm nước sôi. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra ngoài.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm đồng khối lượng 300 g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 500 J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh và nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là cđ = 380 J/kg.K, cn = 4 200 J/kg.K.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack