600+ câu trắc nghiệm Tai mũi họng có đáp án - Phần 3
30 câu hỏi
Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò là viêm thuộc TMH:
Viêm cầu thận cấp
Viêm màng não mủ
Thấp khớp cấp
Viêm nội tâm mạc bán cấp
Viêm cầu thận mạn
Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biến chứng viêm màng não mủ này
Viêm tai giữa mạn
Viêm tai xương chũm mạn
Viêm tai xương chũm mạn có cholestesatoma
Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm
Viêm tai giữa xuất tiết màng nhĩ đóng kín
Viêm xoang nào thường gây biến chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu:
Viêm xoang hàm
Viêm xoang sàng trước
Viêm hệ thống xoang sau
Viêm xoang trán
Viêm hệ thống xoang trước
Tập hợp triệu chứng nào sau đây không có trong viêm tai xương chũm hài nhi:
Sốt, nôn trớ, đi tướt
Nôn, ỉa chảy, mất nước
Màng nhĩ mất bóng sáng, không căng phồng
Có thể không chảy mủ tai, không thủng màng nhĩ
Khả năng nghe bình thường (không giảm thính lực)
Để bảo vệ công nhân làm việc trong một nhà máy có tiếng ồn cao có thể gây điếc; nhiều bụi... có thể gây bệnh phổi; nhiều hơi độc hoá chất có thể ảnh hưởng đường hô hấp và chuyển hoá..Vậy phải mời ai đến can thiệp:
Chuyên khoa TMH
Chuyên khoa Nội hô hấp
Chuyên khoa Y tế công nghiệp
Chuyên khoa dị ứng
Chuyên khoa thính học
Một trẻ sơ sinh bị viêm mũi lậu cầu sau sinh vào điều trị ở khoa TMH, nguồn gây bệnh có thể ở:
Lây nhiễm từ ngay khoa TMH
Từ âm đạo mẹ của trẻ
Từ người nữ hộ sinh
Từ dụng cụ phòng sinh
Lây nhiễm trong môi trường không khí
Một bệnh nhi bị câm cần khám tìm nguyên nhân. Chuyên khoa nào sau đây chưa nhất thiết khám (ít liên quan nhất)
Khám Nhi
Khám thần kinh
Khám tai
Khám tâm thần
Khám ngoại
Nhóm răng nào sau đây khi một trong các răng trong nhóm bị bệnh đều có thể gây viêm xoang hàm:
Răng 2, 3, 4, 5 hàm trên
Răng 4,5,6,7 hàm dưới
Răng 1,2,3,4 hàm trên
Răng 5,6,7,8 hàm dưới
Răng 4,5,6,7 hàm trên
Một cháu bé bị chàm cửa mũi do viêm VA mạn tính. Cách điều trị nào sau đây là quan trọng nhất:
Bôi xanh mê ty len điều trị chàm
Nạo VA
Nhỏ mũi Acgyrol săn niêm mạc mũi và sát trùng vòm mũi họng
Kháng sinh bôi kết hợp điều trị dị ứng
Thay đổi cơ địa, nâng cao thể trạng
Nhức đầu, ngạt mũi, chảy mũi, giảm thị lực... là những triệu chứng của nhiều bệnh gây nên. Chuyên khoa (CK) nào liên quan nhiều nhất đến triệu chứng đó:
CK Tai Mũi Họng
CK Ngoại
CK Mắt
CK Thần kinh
CK Nội
Một bệnh nhân bị cứng hàm chưa rõ nguyên nhân. Khoa nào chưa cần mời hội chẩn?
Hội chẩn khoa lây để loại trừ uốn ván
Hội chẩn khoa TMH để loại trừ áp xe quanh Amidan
Hội chẩn khoa Răng hàm mặt loại trừ răng khôn mọc lệch hoặc trật khớp thái dương hàm
Hội chẩn Khoa u bướu loại trừ khối u xâm lấn hố chân bướm hàm
Hội chẩn tâm thần loại trừ khả năng tâm thần bệnh nhân không há miệng
Một bệnh nhân bị chóng mặt chưa rõ nguyên nhân. Bác sỹ đa khoa chưa cần thiết mời hội chẩn chuyên khoa nào:
Khoa TMH
Khoa nội tim mạch
Khoa nội thần kinh
Khoa mắt
Khoa huyết học lâm sàng
Một bệnh nhân bị nhức đầu, BS phòng khám chưa cần mời hội chẩn chuyên khoa nào?
Khoa TMH loại trừ viêm xoang, viêm tai...
Khoa mắt loại trừ Glôcôm...
Khoa tâm thần loại trừ bệnh tâm thần, suy nhược thần kinh
Khoa Nội thần kinh loại trừ u não, viêm màng não...
Khoa nội tim mạch loại trừ tăng huyết áp
Một cháu bé sơ sinh vừa sinh ra bị ho sặc cần khám tìm nguyên nhân, Bác sỹ sản khoa chưa cần mời khám chuyên khoa nào sau đây:
Nhi khoa
Nội thần kinh
Răng hàm mặt
Ngoại nhi
Tai Mũi Họng
Một bệnh nhân bị mất tiếng, không thể do
Liệt thanh quản
Hysterie
Viêm thanh quản nặng
Tổn thương thần kinh trung ương (U não, Tai biến Mạch máu não)
Dị vật đường thở
Viêm mũi nào ít nguy hiểm nhất về vấn đề lây lan thành dịch:
Viêm mũi do Bạch hầu
Viêm mũi do Lậu ở trẻ nhỏ
Viêm mũi do Sởi
Viêm mũi do cúm
Viêm mũi do Thủy đậu
Nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính trong cộng đồng chủ yếu là do virus đúng hay sai?
Đúng
Sai
Người ta nói rằng viêm xoang mạn tính là lò viêm lĩnh vực Tai Mũi Họng đúng hay sai?
Đúng
Sai
Chảy máu mũi do sốt xuất huyết chưa nhất thiết phải mời ngoại khoa hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?
Đúng
Sai
Một bệnh nhân bị nôn ra máu lần đầu, không do chấn thương, chưa xác định được nguyên nhân. Chưa cần thiết phải mời chuyên khoa Ngoại tiêu hoá hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?
Đúng
Sai
Những khó thở nào sau đây chưa nhất thiết phải mở khí quản:
Khó thở do dị vật đường thở
Khó thở do uốn ván
Khó thở do tràn dịch màng phổi
Khó thở do chấn thương thanh quản
Khó thở do bạch hầu thanh quản
Phải mở khí quản trước khi chuyển lên tuyến trên cho những bệnh nhân có dị vật ở khí quản di động để phòng ngừa:
Viêm khí quản xuất tiết
Dị vật mắc kẹt lại khi lên buồng thanh thất
Dị vật đi sâu vào các phế quản phân thùy
Tràn khí trung thất
Xẹp phổi
Một bệnh nhân sau mở khí quản, chưa cần chú ý theo dõi:
Chảy máu
Tràn khí
Khó thở do tắc ống canule
Nhiễm trùng vết mổ
Tiếng nói có bị khàn hay không?
Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:
Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở
Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng
Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới
Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie
Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm
Tìm một nguyên nhân không xẩy ra khó thở thanh quản:
Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
Viêm sụn thanh thiệt
Hạt thanh đai
Khối u băng thanh thất
Bạch hầu thanh quản
Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em:
Nuốt đau
Khó thở
Ho kích thích
Khàn tiếng
Sốt cao, co giật
Biểu hiện lâm sàng điển hình kiểu khó thở thanh quản là:
Khó thở chậm thì thở vào
Khó thở chậm cả hai thì
Khó thở nhanh nông cả hai thì
Khó thở chậm thì thở ra
Khó thở hỗn hợp cả hai thì
Dấu hiệu nào sau đây không thuộc khó thở thanh quản:
Khó thở chậm, Khó thở thì thở vào
Môi đầu chi tím
Khó thở thì thở ra
Khi hít vào có tiếng rít
Có co kéo các cơ hô hấp: Thượng đòn, liên sườn...
Triệu chứng nào không đáng lo ngại sau mở khí quản:
Ho kích thích khi hút dịch xuất tiết
Tình trạng dịch xuất tiết nhiều
Sưng tấy nhiễm trùng vết mổ
Theo dõi tình trạng bịt tắc canule
Tình trạng tràn khí dưới da
Nguyên nhân chính nào sau đây gây khó thở trong viêm thanh quản bạch hầu:
Co thắt thanh quản do kích thích
Do giả mạc bạch hầu bít tắc thanh môn
Do liệt cơ mở và co thắt cơ khép của thanh quản
Do độc tố của bạch hầu
Phù nề thanh quản do viêm nhiễm








