60 câu Trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý hệ điều hành có đáp án
63 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Tiến trình là một chương trình đang được thực hiện, nó là một thực thể chủ động.
Tiến trình là một chương trình đang được thực hiện, nó là một thực thể bị động.
Chương trình là một tiến trình, nó là một thực thể chủ động.(chương trình thụ động,tiến trình chủ động)(một chương trình đang chạy là 1 tiến trình)
Chương trình không phải là một tiến trình và nó là một thực thể bị động.
Trạng thái “blocked” của một tiến trình là do ?
Đang chờ nhập xuất
Đang chờ một sự kiện nào đó xảy ra
Cả hai đều đúng
Cả hai đều sai
Hành động nào HĐH sẽ thực thi một tiến trình mới sinh ra ?
Cấp CPU ngay cho tiến trình
Tạo ngay khối PCB để quản lý tiến trình
Giao ngay các tài nguyên mà tiến trình cần
Không làm gì cả
Độ ưu tiên của các tiến trình cho biết ?
Tiến trình xử dụng nhiều CPU hay ít
Tiến trình chiếm nhiều hay ít vùng nhớ
Tầm quan trọng của tiến trình
Tất cả đều sai
Khi một tiến trình chuẩn bị vào hay ra khỏi một vùng Critical Section thì phải ?
Xin phép hệ điều hành
Phất cờ hiệu khi vào và khi ra
Cả hai việc trên
Không làm gì cả
Hàng đợi dành cho các tiến trình xếp hàng chờ nhập xuất được gọi là ?
Busy-Waitting buffer
Ready queue
Waitting queue
Running queue
Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵn sang hay tiến trình phải đợi một sự kiện hay một thao tác nhập xuất thuộc dạng chuyển trạng thái nào sau đây ?
Running -> Ready
Ready -> Running
Running -> Blocked
Blocked -> Ready
Khi một tiến trình người dung gọi đến một lời gọi hệ thống, tiến trình của hệ điều hành xử lý lời gọi này hoạt động theo chế độ ?
Không đặc quyền
Đặc quyền
Không câu nào đúng
Cả hai đều đúng
Giả sử tiến trình A sinh ra tiến trình B,C, câu nào sau đây là không chính xác ?
Tiến trình B và C không sử dụng chung con trỏ lệnh
Tiến trình B và C không sử dụng chung tập thanh ghi
Tiến trình B và C không sử dụng chung Stack
Tiến trình B và C không sử dụng chung không gian địa chỉ
Phương pháp nhanh nhất để trao đổi thông tin giữa các tiến trình là ?
Đường ống
Vùng nhớ chia sẻ
Trao đổi thông điệp
Socket
Cơ sở của đồng bộ hóa tiến trình
A Sự truy nhập đồng thời đến dữ liệu chia sẻ có thể gây ra sự mâu thuẫn
B Để duy trì tính nhất quán dữ liệu cần có cơ chế đảm bảo thực hiện các chương trình hợp tác theo thứ tự
C Cả A và B đúng
D Cả A và B sai
Đoạn găng là gì?
A Mỗi tiến trình có một đoạn mã , gọi là đoạn găng, mà tại đó tiến trình có thể thay đổi các biến chung, cập nhật bảng, dữ liệu
B Các đoạn code trong các chương trình dùng để truy cập đến các vùng nhớ chia sẻ, các tập tin chia sẻ được gọi là các đoạn găng.
C Cả A và B đều đúng
D Cả A và B đều sai
Một giải pháp cho vấn đề đoạn găng phải thỏa mãn mấy yêu cầu?
A 1
B 2
C 3
D 4
Những yêu cầu của một giả pháp cho vấn đề đoạn găng?
A Loại trừ lẫn nhau
B Chọn tiến trình tiếp theo được vào đoạn găng
C Chờ đợi có hạn
D Cả A, B, C
Thế nào là yêu cầu loại trừ lẫn nhau?
A Nếu tiến trình P i
đang thực hiện trong đoạn găng của nó thì các tiến trình khác không được thực hiện trong đoạn găng của chúng.
B Nếu tiến trình P i
đang thực hiện trong đoạn găng của nó thì các tiến trình khác cũng được thực hiện trong đoạn găng của chúng.
C Tại một thời điểm không thể có hai tiến trình nằm trong đoạn găng.
D Tại một thời điểm thể có hai hoặc nhiều hơn các tiến trình nằm trong đoạn găng.
E Cả A và C đúng
F Cả B và D đúng
Thế nào là yêu cầu chờ đợi có hạn?
A Tồn tại vô hạn số lần các tiến trình khác được phép vào đoạn găng của chúng sau khi một tiến trình yêu cầu vào đoạn găng đến trước khi yêu cầu đó được đáp ứng
B Tồn tại giới hạn số lần các tiến trình khác được phép vào đoạn găng
C Tồn tại giới hạn số lần các tiến trình khác được phép vào đoạn găng của chúng
sau khi một tiến trình yêu cầu vào đoạn găng đến trước khi yêu cầu đó được đáp ứng
D Tồn tại giới hạn số lần các tiến trình khác được phép vào đoạn găng của chúng sau khi một tiến trình yêu cầu vào đoạn găng đến trước khi yêu cầu đó không được đáp ứng
Thế nào là yêu cầu chọn tiến trình tiếp theo được vào đoạn găng?
A Nếu không có tiến trình nào đang trong đoạn găng của nó và một số tiến trình muốn vào đoạn găng của chúng thì chỉ những tiến trình đang không trong đoạn còn lại mới là ứng cử viên.
B Nếu có tiến trình nào đang trong đoạn găng của nó và một số tiến trình muốn vào đoạn găng của chúng thì chỉ những tiến trình đang không trong đoạn còn lại mới là ứng cử viên.
C Nếu không có tiến trình nào đang trong đoạn găng của nó và một số tiến trình muốn vào đoạn găng của chúng thì chỉ những tiến trình đang trong đoạn còn lại mới là ứng cử viên.
D Nếu có tiến trình nào đang trong đoạn găng của nó và một số tiến trình muốn vào đoạn găng của chúng thì chỉ những tiến trình đang trong đoạn còn lại mới là ứng cử viên.
Có mấy phương pháp xử lý đoạn găng? Đó là những phương pháp nào?
A Có 1 phương pháp. Phương pháp Kernel không ưu tiên trước
B Có 2 phương pháp. Phương pháp Kernel ưu tiên trước và giải pháp Peterson
C Có 1 phương pháp. Phương pháp Kernel ưu tiên trước
D Có 2 phương pháp. Phương pháp Kernel không ưu tiên trước và Kernel ưu tiên trước
Thế nào là Semaphore?
A Kỹ thuật dùng cờ báo hiệu
B Kỹ thuật lập trình
C Phần cứng đồng bộ hóa
D Kỹ thuật không dùng cờ báo hiệu
Giải pháp dùng Test and Set, biến khởi tạo ban đầu là.
A Biến Char chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false
B Biến Integer chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false
C Biến Boolean chia sẻ là Lock, được khởi tạo là true
D Biến Boolean chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false
Giải pháp dùng Swap, biến khởi tạo ban đầu là.
A Biến Integer chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false. Mỗi tiến trình có một biến Boolean cục bộ là Key
B Biến Boolean chia sẻ là Lock, được khởi tạo là true. Mỗi tiến trình có một biến Boolean cục bộ là Key
C Biến Boolean chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false. Mỗi tiến trình có một biến Boolean cục bộ là Key
D Biến char chia sẻ là Lock, được khởi tạo là false. Mỗi tiến trình có một biến Boolean cục bộ là Key
Semaphore là một công cụ đồng bộ hóa.
A Dễ dùng hơn với người lập trình ứng dụng
B Khó dùng hơn với người lập trình ứng dụng
C Không có ý nghĩa với người lập trình ứng dụng
Phần cứng đồng bộ hóa hiệu quả với.
A Đơn bộ xử lý
B Đa bộ xử lý
C Cả A và B đều đúng
D A và B đều sai
Thế nào là phương pháp Kernel không ưu tiên trước?
A Không cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode
B Tiến trình đó sẽ chạy đến khi nó thoát khỏi Kernel mode
C Không cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode; tiến trình đó sẽ chạy đến khi nó thoát khỏi Kernel mode
D Cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode; tiến trình đó sẽ chạy đến khi nó thoát khỏi Kernel mode
Thế nào là phương pháp Kernel ưu tiên trước?
A Cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode
B Không cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode
C Không cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode; tiến trình đó sẽ chạy đến khi nó thoát khỏi Kernel mode
D Cho phép một tiến trình bị ưu tiên trước khi nó đang chạy trong Kernel mode; tiến trình đó sẽ chạy đến khi nó thoát khỏi Kernel mode
Thế nào là vấn đề đoạn găng?
A Là thiết kế một giao thức mà các tiến trình sử dụng để loại trừ lẫn nhau
B Là thiết kế một giao thức mà các tiến trình sử dụng để hợp tác
C Là thiết kế một chương trình mà các tiến trình sử dụng để hợp tác
D Là thiết kế một chương trình mà các tiến trình sử dụng để loại trừ lẫn nhau
Thế nào là busy waiting?
A Khi một tiến trình trong đoạn găng, các tiến trình khác cố gắng vào đoạn phải lặp lại liên tục trong mã đoạn vào
B Khi một tiến trình trong đoạn găng, các tiến trình khác cố gắng vào đoạn không phải lặp lại liên tục trong mã đoạn vào làm lãng phí các chu kỳ CPU
C Khi một tiến trình trong đoạn găng, các tiến trình khác cố gắng vào đoạn phải lặp lại liên tục trong mã đoạn vào không làm lãng phí các chu kỳ CPU
D Khi một tiến trình trong đoạn găng, các tiến trình khác cố gắng vào đoạn phải lặp lại liên tục trong mã đoạn vào làm lãng phí các chu kỳ CPU
Thế nào là Starvation?
A Starvation – khóa vô hạn. Một tiến trình có thể được đưa ra khỏi waiting queue tương ứng với semaphore
B Starvation – khóa hữu hạn. Một tiến trình có thể không bao giờ được đưa ra khỏi waiting queue tương ứng với semaphore
C Starvation – khóa hữu hạn. Một tiến trình có thể được đưa ra khỏi waiting queue tương ứng với semaphore
D Starvation – khóa vô hạn. Một tiến trình có thể không bao giờ được đưa ra khỏi waiting queue tương ứng với semaphore
Thế nào là Deadlock?
A Một tiến trình đang đợi có hạn một sự kiện chỉ có thể được gây ra bởi một trong những tiến trình đó
B Hai hoặc nhiều tiến trình đang đợi vô hạn một sự kiện chỉ có thể được gây ra bởi một trong những tiến trình khác.
C Hai hoặc nhiều tiến trình đang đợi vô hạn một sự kiện chỉ có thể được gây ra bởi một trong những tiến trình đang đợi đó
D Hai hoặc nhiều tiến trình đang đợi có hạn một sự kiện chỉ có thể được gây ra bởi một trong những tiến trình đang đợi đó
Khai báo kiểu cho hai biến trong giải pháp Peterson
A Biến turn với kiểu Integer, một mảng Flag có hai phần tử có kiểu Boolean
B Biến turn với kiểu char, một mảng Flag có hai phần tử có kiểu Boolean
C Biến turn với kiểu Integer, một mảng Flag có hai phần tử có kiểu real
D Biến turn với kiểu Integer, một mảng Flag có hai phần tử có kiểu char
Cho bảng số liệu sau.
Process Arrival Time Burst Time P1 0 24
P2 1 3
P3 2 3
Hỏi thời gian chờ của tất cả tiến trình là bao nhiêu nếu sử dụng thuật toán FCFS?
24s
25s
27s
30s
Cho bảng số liệu sau.
Process Arrival Time Burst Time P1 0 24
P2 1 3
P3 2 3
Hỏi thời gian chờ của tiến trình là bao nhiêu nếu sử dụng thuật toán RR với q=4?
24s
25s
14s
30s
Điều nào sau đây nói đúng về Time quantum.
Số càng lớn mức ưu tiên càng cao
Tỷ lệ nghịch với mức ưu tiên
Thấp hơn mức ưu tiên gốc
Cao hơn mức ưu tiên gốc, giúp giảm thời gian đáp ứng cho các tiến trình tương tác
Điều nào sau đây nói đúng về giải thuật Round- Robin.
Có thời gian chờ của tiến trình lớn
Không được ưu tiên trước
Theo giải thuật này thì có những tiến trình có mức ưu tiên thấp có thể không bao giờ được thực hiện
Có thời gian chờ của tiến trình lâu hơn so với giải thuật SJF
Thứ tự ưu tien nào sau đây được sắp xếp đúng cho 4 lớp lập lịch.
Real time, Time sharing, Interactive, System
Real time, System, Time sharing, Interactive
Time sharing, System, Interactive, Real time
System, Time sharing, Interactive, Real time
Điều nào sau đây nói đúng về lập lịch toàn cục.
Sự cạnh tranh CPU diễn ra giữa tất cả các luồng trong hệ thống
Trong các hệ điều hành sử dụng mô hình Many-to-one, Many-to-many
Sự cạnh tranh CPU diễn ra giữa các luồng của cùng một tiến trình
Cả A, B
Trong các giải thuật sau giải thuật nào không được ưu tiên trước.
Multilevel Queue Scheduling
RR
SJF
FCFS
Trong các giải thuật thì giải thuật lập lịch nào cho thời gian chờ đợi của các tiến trình là nhỏ nhất.
FCFS
RR
Lập lịch theo mức ưu tiên
SJF
Process là gì.
Một chương trình lưu trên đĩa.
Một chương trình nạp vào bộ nhớ và đang được CPU thực thi.
Một chương trình được nạp vào bộ nhớ.
Trạng thái BLOCKED của một process là do.
Đang chờ nhập xuất.
Đang chờ một sự kiện nào đó chưa xảy ra.
Cả 2 đều đúng.
Hành động nào HĐH sẽ thực thi một process mới sinh ra.
Cấp CPU ngay cho process.
Giao ngay các tài nguyên mà process cần.
Tạo ngay khối PCB để quản lý process.
Độ ưu tiên của các process cho biết.
Process sử dụng CPU nhiều hay ít.
Process chiếm nhiều hay ít vùng nhớ.
Tầm quan trọng của process.
Hàng đợi dành cho các process xếp hàng chờ nhập xuất được gọi là.
Busy-Waitting buffer.
Ready queue.
Waitting queue.
Ưu điểm chính của hệ thống chia sẻ thời gian (time- sharing system) so với hệ thống đa chương (multiprogrammed system).
Chi phí quản lý các process nhỏ hơn
Tăng hiệu suất của CPU
Thời gian đáp ứng (response time) nhỏ hơn.
Giảm burst time của process
Với một hệ thống đa chương trình thì bộ nhớ sẽ.
hệ điều hành được nạp.
hệ điều hành và một process.
hệ điều hành và nhiều process.
Hãy chọn các đặc điểm đúng với khái niệm hệ điều hành đa nhiệm (multitaking operating system) trong các đặc điểm sau .
Hệ thống quảy lý tiến trình theo lô
Hệ thống quản lý làm việc phân tán
Hệ thống quản lý nhiều người dùng (multi user).
Hệ thống điều phối bộ vi xử lý theo kiểm time – sharing.
Một tiến trình gồm những phần nào?
Bộ đếm chương trình, ngăn xếp, tập thanh ghi.
Bộ đệm chương trình, mã, tập thanh ghi.
Bộ đếm chương trình, ngăn xếp, đoạn dữ liệu
Việc xóa và tạo các tiến trình là do đâu quyết định?
Tiến trình cha
Hệ điều hành
Cả 2 đáp án trên.
Giả sử tiến trình A sinh ra tiến trình B, C, câu nào sau đây là không chính xác.
Tiến trình B, C có thể sử dụng tài nguyên của tiến trình A.
Tiến trình B, C không sử dụng chung không gian địa chỉ.
Tiến trình A, B và C thực hiện cùng lúc.
Lệnh fork trong UNIX có ý nghĩ thế nào?
Lệnh tạo hệ thống.
Lệnh lấy ra địa chỉ thanh ghi.
Lệnh hệ thống tạo một tiến trình mới.
Tiến trình hợp tác với tiến trình độc lập thì tiến trình nào sử dụng có hiệu quả hơn?
Tiến trình hợp tác.
Tiến trình độp lập.
Cả 2 tiến trình.
Giao tiếp liên tiến trình(IPC) là gì?
Là cơ chế để các tiến trình gián tiếp và để đồng bộ các hành động của chúng mà không phải chia sẻ không gian địa chỉ chung.
Là cơ chế để các tiến trình giao tiếp và để đồng bộ các hành động của chúng mà không phải chia sẻ không gian địa chỉ chung.
Khi tiến trình cha được thực hiện xong thì tiến trình con.
tiến trình con bị hủy.
Tiến trình con vẫn tiếp tục.
Virus máy tính không thể lây lan qua.
A Mạng máy tính
B Đĩa CD
C Thẻ nhớ flash
D Lưu trữ USB
Đáp án
Virus máy tính là gì?
A Một loại bệnh có thể lây lan cho con người khi truy cập internet
B Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác.
C Một người truy cập vào máy tính của người khác đế sao chap các tập tin một cách không hợp lệ.
D Đáp án B và C đúng.
Phương pháp mà người sử dụng không thể truy nhập trực tiếp để thay đổi nội dung của nó.
A Bảng toàn cục
B Danh sách quyền truy nhập
C Danh sách khả năng
D Cơ chế khóa chìa
E Cả C và D
Phương pháp cài đặt ma trận quyền truy nhập nào là phương pháp đơn giản nhất.
A Bảng toàn cục
B Danh sách quyền truy nhập
C Danh sách khả năng
D Cơ chế khóa chìa
Cấu trúc của một miền bảo vệ là gì?
Quyền truy nhập nào sau đây là đúng
Tường lửa được đặt ở đâu.
Trong máy chủ tin cậy
Giữa các máy chủ tin cậy và máy chủ không tin cậy
Trong máy chủ không tin cậy
Trong ổ cứng của máy tính
Khai thác kỹ thuật cho phép chương trình viết bởi người này có thể được thực hiện bởi người khác là hiểm họa nào.
A Chú ngựa thành TROA
B Trap door
C Stack and Buffer Overflow
D Worms
Kiểu tấn công lợi dụng một lỗi trong một chương trình là.
A Chú ngựa thành TROA
B Trap door
C Stack and Buffer Overflow
D Worms
. Loại file nào có thể phát hiện virus.
EXE
COM
BAT
D Cả 3 phương án trên.
