60 Bài tập Tiến hóa có đáp án
60 câu hỏi
Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh?
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
bằng chứng địa lí sinh học.
bằng chứng phôi sinh học.
bằng chứng giải phẫu học so sánh.
bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?
Gene quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gene quy định các chức năng quan trọng.
Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại.
Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng
Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.
(2) Xác voi mamut được tìm thấy trong các lớp băng.
(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
(2), (3) và (6).
(1), (4) và (5).
(1), (3) và (5).
(2), (4) và (6).
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là
(1), (2).
(1), (2), (4).
(1), (2), (3)
(2), (3), (4).
Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
Người và dơi được tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hoá bằng cơ chế của Lamarck.
Các gene đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi.
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau với DNA của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khi Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
Theo Darwin, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
đột biến gene.
biến dị cá thể.
đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Theo quan niệm Darwin, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
cá thể sinh vật.
tế bào.
loài sinh học.
quần thể sinh vật.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thế sẽ không thay đổi.
Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hoá?
Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gene của quần thể.
Làm thay đổi thành phần kiểu gene và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gene giữa các quần thể.
Làm xuất hiện các allele mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Đối với tiến hoá, đột biến gene có vai trò
Tạo ra các gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Tạo ra các kiểu gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Tạo ra các allele mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gene có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:
Đa số đột biến gene đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.
Đa số đột biến gene là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.
Đột biến gene xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.
Đột biến gene là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Chọn lọc tự nhiên (CLTN) làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì
vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
vi khuẩn có số lượng gene ít hơn vật nhân thực.
vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gene AA và Aa kém hơn so với kiểu gene aa thì tỉ lệ của kiểu gene dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
Gene đột biến nằm trên NST thường.
Gene đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng.
Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng.
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
Có thể làm xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
Làm thay đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Làm cho một gene nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Quy định chiều hướng tiến hóa.
Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số allele vừa có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Đột biến và di - nhập gene.
Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
Đột biến và di - nhập gene.
Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên và di nhập gene.
Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì
thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Cách li cơ học.
Cách li sinh thái.
Cách li tập tính.
Cách li không gian.
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
(1), (3).
(1), (4).
(2), (4).
(2), (3).
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
là sự cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gene mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hoá nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Di - nhập gene.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
động vật bậc thấp.
động vật có vú.
thực vật sinh sản vô tính.
thực vật sinh sản hữu tính.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
số lượng gene của hai loài không bằng nhau.
Từ quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên một quần thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
Di nhập gene, chọn lọc tự nhiên và đột biến.
Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng là
hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
các giọt coacervate.
các tế bào nhân thực.
các tế bào sơ khai.
các đại phân tử hữu cơ.
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là RNA?
RNA có kích thước nhỏ hơn DNA.
RNA là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
RNA có thể nhân đôi mà không cần đến enzyme (protein).
RNA có thành phần Nucleotide loại uraxin.
Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hoá
hoá học và tiền sinh học.
hoá học và sinh học.
tiền sinh học và sinh học.
sinh học.
Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ?
Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái Đất và các hóa thạch.
Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
Thời gian hình thành và phát triển của Trái Đất.
Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
Tân sinh → Trung sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh.
Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Tân sinh → Trung sinh.
Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Kỉ Than đá.
Kỉ Jura.
Kỉ Tam điệp.
Kỉ Trias.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
Cây hạt kín.
Cây hạt trần.
Dương xỉ.
Rêu.
Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình
tiến hóa văn hóa.
tiến hóa xã hội.
tiến hóa sinh học.
lao động và rèn luyện.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
b) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu.
c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gene, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các allele và vốn gene của quần thể.
b) Thực vật di – nhập gene thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
c) Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
d) Tần số tương đối của các allele thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
b) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
c) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
d) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
b) Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
c) Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.
d) Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
b) Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
c) Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
d) Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
b) Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
c) Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
d) Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Khi nói về đại Tân sinh, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
b) Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.
c) Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
d) Ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Khi nói về sự phát sinh loài người, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại Tân sinh.
b) Có hai giai đoạn là tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội.
c) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
d) Tiến hoá sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tần số các allele của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
b) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
c) Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
d) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
Hình bên dưới minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này và cho biết mỗi phát biểu sau đâu là đúng hay sai?

a) Hình 1 và 2 đều dẫn đến sự hình thành loài mới.
b) Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
c) Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
d) Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể.
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể?
(1) Đột biến (2) Di - nhập gene (3) Chọn lọc tự nhiên
(4) Giao phối không ngẫu nhiên (5) Các yếu tố ngẫu nhiên
Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác,
Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài này là tiêu chuẩn nào?
Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, những xu hướng nào sau đây là đúng?
(1) Thay đổi chiều hướng chọn lọc.
(2) Chọn lọc tự nhiên sẽ tăng cường đào thải kiểu hình trội.
(3) Cả tỉ lệ kiểu gene AA và tỉ lệ kiểu gene Aa đều giảm dần.
(4) Chọn lọc chống lại allele lặn.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gene AA | Kiểu gene Aa | Kiểu gene aa |
| 0,49 | 0,42 | 0,09 |
| 0,36 | 0,48 | 0,16 |
| 0,25 | 0,5 | 0,25 |
| 0,16 | 0,48 | 0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số allele a là bao nhiêu?
Cả hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gene AA có tỉ lệ là bao nhiêu?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gene AA | Kiểu gene Aa | Kiểu gene aa |
| 0,25 | 0,5 | 0,25 |
| 0,28 | 0,44 | 0,28 |
| 0,31 | 0,38 | 0,32 |
| 0,34 | 0,32 | 0,34 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Ở một loài động vật, xét một gene trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang allele a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang allele a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang allele đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
