58 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 1
41 câu hỏi
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình dưới đây chú thích cho các bộ phận nào của nhiễm sắc thể?

1: Telomere, 2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động.
1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động.
1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere.
1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc (1) của tế bào, có khả năng lưu giữ, bảo quản (2), điều hòa hoạt động của gene. Đồng thời nhiễm sắc thể có khả năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:
(1) nằm trong nhân tế bào, (2) thông tin di truyền.
(1) mang gene, (2) thông tin di truyền.
(1) nằm trong nhân tế bào, (2) vật chất di truyền.
(1) mang gene, (2) vật chất di truyền.
Mức độ xoắn của nhiễm sắc thể tăng dần ở các bậc cấu trúc siêu hiển vi theo trật tự nào sau đây?
Nucleosome, chromatid, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn.
Nucleosome, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn, chromatid.
Nucleosome, sợi nhiễm sắc, sợi siêu xoắn, chromatid.
Nucleosome, sợi siêu xoắn, sợi nhiễm sắc, chromatid.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính là
300 nm.
10 nm.
30 nm.
700 nm.
NST kép là NST
gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.
NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì
đường kính của NST rất nhỏ.
NST được cắt thành nhiều đoạn.
NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.
NST được nén lại thành nhân con.
Trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là
locus.
taxon.
allele.
chromatid.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cuộn xoắn của nhiễm sắc thể?
Giúp cho các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Giúp cho sự vận động của nhiễm sắc thể và sự vận động của các gene trong quá trình sinh sản ở sinh vật diễn ra một cách ổn định.
Giúp giải thích được cơ sở tế bào học cho sự di truyền của các gene quy định tính trạng từ bố mẹ sang các cá thể con.
Giúp cho nhiễm sắc thể được xếp gọn trong nhân tế bào và đảm bảo cho sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Nhận định nào dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?
Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có các nucleosome nằm co cụm sát nhau.
Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
Vùng dị nhiễm sắc là vùng không chứa gene.
Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm dãn cách xa nhau.
Hình vẽ mô tả một cấu trúc của NST, cấu trúc này là

sợi nhiễm sắc.
chromatid.
sợi cơ bản.
nucleosome.
NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử DNA mạch kép có đường kính là
2nm.
20nm.
10nm.
30nm.
Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực phát biểu nào sai?
Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hoá
Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc
Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
Hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong…(1)…,dễ bắt màu bởi một số thuốc nhuộm có tính…(2)….Cụm từ (1)/(2) là
1-nhân tế bào, 2- base.
1-nhân tế bào, 2- acid.
1-tế bào chất, 2- base.
1-tế bào chất, 2- acid.
Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.
hình thái, số lượng và cấu trúc.
thành phần, số lượng và cấu trúc.
số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
DNA và protein phi histone.
DNA, RNA và protein histone.
DNA và protein histone.
DNA, RNA và protein phi histone.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
10 nm và 300 nm.
10 nm và 30 nm.
30 nm và 10 nm.
30 nm và 300 nm
Nhiễm sắc thể( NST) kép được cấu tạo từ
hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
hai chromatide dính nhau qua tâm động.
hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
hai NST tương đồng.
NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử DNA vòng kép
liên kết với protein phi histone.
liên kết với protein histone.
không liên kết với protein histone.
không liên kết với protein phi histone.
Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
DNA có khả năng co xoắn khi không hoạt động.
DNA có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
DNA cùng với protein hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì
nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene, mà gene là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
điều hoà hoạt động của các gene thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.
tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
mức độ tiến hóa của loài.
mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
số lượng gene của mỗi loài.
Cặp NST tương đồng là cặp NST
giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Điều nào sau đây không đúng với chức năng của NST?
Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Tham gia vào cấu trúc nên enzyme để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
Điều hoà hoạt động của các gene.
Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Một nucleosome có cấu trúc gồm
lõi 8 phân tử histone được một đoạn DNA chứa 147 cặp nucleotide quấn quanh 1,7 vòng.
phân tử histone được quấn bởi một đoạn DNA dài 157 cặp nucleotide.
lõi là một đoạn DNA chứa 147 cặp nucleotide được bọc ngoài bởi 8 phân tử protein histone.
9 phân tử histone được quấn quanh bởi một đoạn DNA chứa 140 cặp nucleotide.
Hình vẽ mô tả hình thái của NST trong chu kì tế bào, chromatid được nhìn thấy ở chú thích

số 1.
số 2.
số 3.
số 4.
Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
DNA có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
DNA có khả năng co xoắn khi không hoạt động.
DNA cùng với protein histone tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Chú thích số 1 mô tả cấu trúc

histone.
nucleosome.
DNA.
locus.
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn DNA chứa 147 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử protein histone được gọi là
sợi nhiễm sắc.
chromatid.
sợi cơ bản.
nucleosome.
Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây?

nucleosome và lipid.
sợi cơ bản và histone.
nucleosome và histone.
histone và nucleosome.
Ở các giao tử đực hoặc cái sau giảm phân, đặc điểm bộ NST của chúng là mang bộ NST
có số lượng giảm đi 1 nửa, NST tồn tại thành cặp tương đồng.
đơn bội ở trạng thái kép.
đơn bội, mỗi cặp NST tương đồng chỉ còn lại một.
lưỡng bội.
Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm DNA và protein histone được xoắn lần lượt theo các cấp độ
DNA + histone → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nucleosome → sợi chromatid → NST.
DNA + histone → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST.
DNA + histone → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi chromatid → NST.
DNA + histone → sợi cơ bản → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST.
Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ cơ chế nào sau đây?
Dịch mã.
Nguyên phân.
Phiên mã.
Thụ tinh.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 10 nm?
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
Chromatid
Sợi cơ bản.
Hình vẽ mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 1 mô tả

cặp NST tương đồng.
cặp NST kép tương đồng.
chromatid
nucleosome.
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
là vị trí mà tại đó DNA được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
Hình vẽ mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 3 mô tả

cặp NST tương đồng.
cặp NST kép tương đồng.
chromatid.
nucleosome.
Hình vẽ mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 4 và 5 mô tả

cặp NST tương đồng.
cặp NST kép tương đồng.
chromatid chị em.
chromatid không chị em.
Hình vẽ mô tả locus gene quy định các tính trạng về màu tóc và màu mắt, hãy cho biết có bao nhiêu locus?

1.
3.
2.
4.
Cho biết:
I: kích thước sợi cơ bản,
II: kích thước sợi nhiễm sắc;
III: kích thước sợi siêu xoắn;
IV: kích thước cromatid.

Hình mô tả đúng mối liên hệ về kích thước theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là
Hình 1.
Hình 3.
Hình 2.
Hình 4.


