30 câu hỏi
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
electron và proton.
proton và neutron.
neutron và electron.
electron, proton và neutron.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
electron và proton.
proton và neutron
neutron và electron.
electron, proton và neutron
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
proton và α.
proton và neutron.
proton và electron.
electron và neutron
Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
electron
neutron.
proton.
photon.
Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân và mang điện tích dương là
electron
neutron.
proton.
photon
Loại hạt được tìm thấy trong vỏ nguyên tử và mang điện tích âm?
electron.
neutron.
proton.
photon.
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
lớp vỏ với lớp vỏ.
lớp vỏ với hạt nhân.
hạt nhân với hạt nhân.
hạt nhân với nguyên tử.
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Proton.
Electron.
Proton và neutron.
Neutron.
Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron. Số electron trong nguyên tử Na là
12.
11.
23.
22
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
12.
24.
13.
6.
Nguyên tử trung hòa về điện vì
được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
–8.
+8.
–16.
16
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là –3,33.10–17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron?
208.
2,08.
1.
108.
Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử Au lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần?
10000.
1000.
100.
10.
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Tia α.
Proton.
Nguyên tử hydrogen.
Tia âm cực
Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
13.
15.
27.
14.
Đặc điểm của electron là
mang điện tích dương và có khối lượng.
mang điện tích âm và có khối lượng.
không mang điện và có khối lượng.
mang điện tích âm và không có khối lượng.
Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.
Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
Electron, m ≈ 1 amu, q = –1.
Proton, m ≈ 1 amu, q = -–1.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10–27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
23,985.
66,133.10–51.
24,000.
23,985.10–3.
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
không mang điện.
mang điện tích dương.
mang điện tích âm.
có thể mang điện hoặc không mang điện.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 53. Nguyên tử chứa
53 electron và 53 proton.
53 electron và 53 neutron.
53 proton và 53 neutron.
53 neutron.
Oxygen (O) có khối lượng nguyên tử là 15,999 amu. Khối lượng 1 nguyên tử oxygen tính theo đơn vị gam là
26,566.10–24 gam.
26,665.10–24 gam.
26,656.10–24 gam.
26,556.10–24 gam
Beryllium (Be) có khối lượng nguyên tử là 9,012 amu. Khối lượng 1 nguyên tử beryllium tính theo đơn vị gam là
14,960.10–24 gam.
14,694.10–24 gam.
14,649.10–24 gam.
14,464.10–24 gam.
Thông tin nào sau đây không đúng?
Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1/12 mol carbon.
1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
1 mol X có khối lượng bằng ½ khối lượng 1 mol carbon.
Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.
Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
Không mang điện
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
Hạt nhân nguyên tử R có 26 electron.
Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
Nguyên tử R trung hòa về điện
Nhận định nào sau đây không đúng?
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử?
Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron.
Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
Khối lượng của một nguyên tử (tính theo amu) luôn là số nguyên.
Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
