58 câu hỏi
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?
Hôn-su.
Hô-cai-đô.
Xi-cô-cư.
Kiu-xiu.
Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?
Hôn-su.
Hô-cai-đô.
Xi-cô-cư.
Kiu-xiu.
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở phía nào của lãnh thổ?
Bắc.
Nam.
Tây Bắc.
Đông Nam.
Công nghiệp gỗ, giấy tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nguồn nguyên liệu phong phú.
Vị trí địa lí nhiều thuận lợi.
Nguồn lao động rất dồi dào.
Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
Ngành công nghiệp chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là
công nghiệp chế tạo.
dệt may - da giày.
chế biến thực phẩm.
sản xuất điện tử.
Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai không phải nhờ vào việc
hiện đại hóa công nghiệp.
tăng các nguồn vốn đầu tư.
áp dụng các kĩ thuật mới.
nhập rất nhiều nhiên liệu.
Công nghiệp Nhật Bản không phải là ngành
chỉ tập trung sản xuất cho thị trường trong nước.
phát triển mạnh ngành hiện đại và truyền thống.
có sản phẩm đơn điệu và hầu như ít thay đổi.
sử dụng nhiều tài nguyên khoáng sản, lao động.
Nhật Bản ít có các nhà máy thủy điện công suất lớn là do
các núi cao khá ít.
không có sông lớn.
núi nằm sát biển.
sông ngòi ít nước.
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
có nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động cao
hạn chế sử dụng nhiều nguyên nhiên liệu, lợi nhuận cao.
không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
có nguồn vốn lớn, nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản khiến Nhật Bản phải đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?
Thiếu lương thực.
Công nghiệp phát triển.
Diện tích đất nông nghiệp ít.
Muốn tăng năng suất.
Nơi nào sau đây có mật độ thấp các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản?
Đảo Hô-cai-đô và phía bắc đảo Hôn-su.
Phía nam đảo Hôn-su và đảo Xi-cô-cư.
Đảo Xi-cô-cư và đảo Kiu-xiu.
Đảo Kiu-xiu và phía nam đảo Hôn-su.
Nhật Bản phát triển thủy điện dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu là
địa hình phần lớn là núi đồi.
sông dốc, nhiều thác ghềnh.
có lượng mưa lớn trong năm.
độ che phủ rừng khá lớn.
Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với Nhật Bản?
Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
Thu hẹp thị truờug tiêu thụ, gia tăng súc ép việc làm.
Sản phẩm nào sau đây của Nhật Bản không phải do công nghiệp chế tạo sản xuất ra?
Tàu biển.
Rôbôt.
Ô tô.
Xe máy.
Ngành công nghiệp mũi nhọn hiện nay của Nhật Bản là
chế tạo.
điện tử.
xây dựng.
dệt.
Loại hình giao thông vận tải có ý nghĩa quan trọng nhất với ngành ngoại thương của Nhật Bản là
đường biển.
đường ô tô.
đường hàng không.
đường sắt.
Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Nhật Bản?
Chiếm tỉ trọng rất lớn trong GDP.
Phát triển theo hướng thâm canh.
Chú trọng năng suất, chất lượng.
Phương pháp chăn nuôi tiên tiến.
Nền kinh tế Nhật Bản bị trì trệ trong giai đoạn 1973 - 1992 bắt nguồn từ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Có nhiều động đất, sóng thần.
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
Khủng hoảng tài chính thế giới.
Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều
tri thức khoa học, kĩ thuật.
lao động trình độ phổ thông.
nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
đầu tư vốn của các nước khác.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của Nhật Bản?
Chiếm tỉ trọng giá trị cao trong tổng GDP cả nước.
Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
Nhật Bản đứng tốp đầu thế giới về thương mại.
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với ngành dịch vụ của Nhật Bản?
1) Đứng vào hàng tốp đầu của thế giới về thương mại.
2) Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
3) Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.
4) Hoạt động du lịch phát triển mạnh với doanh thu lớn.
1.
2.
3.
4.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
phương tiện giao thông, máy móc, điện tử, hóa chất.
nhiên liệu hóa thạch, thực phẩm và nguyên liệu thô.
phương tiện vận tải, hóa chất, nhiên liệu hóa thạch.
sắt thép, hóa chất, dệt may và nhiên liệu hóa thạch.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
máy móc, thiết bị điện tử, quang học kĩ thuật và thiết bị y tế.
năng lượng, nguyên liệu công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp.
phương tiện vận tải, máy móc, hóa chất, nhiên liệu hóa thạch.
sắt thép các loại, hóa chất, nhựa, nhiên liệu hóa thạch, điện tử.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của Nhật Bản?
Chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP.
Thương mại và tài chính có vai trò to lớn.
Thương mại luôn đứng vào hàng tốp đầu thế giới.
Đường biển chiếm ưu thế trong vận tải hành khách.
Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển nông nghiệp Nhật Bản?
Đầu tư cao vào sản xuất thâm canh.
Ứng dụng nhanh khoa học hiện đại.
Chú trọng năng suất và chất lượng.
Sản xuất hộ gia đình với quy mô lớn.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản có xu hướng giảm?
Nguồn lợi hải sản ngày càng bị giảm sút.
Môi trường biển ngày càng bị ô nhiễm.
Lực lượng đánh bắt ngày càng ít hơn.
Phương tiện đánh bắt không đổi mới.
Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao do người lao động
không độc lập suy nghĩ.
làm việc chưa tích cực.
không làm việc tăng ca.
làm việc tích cực, trách nhiệm.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải đường biển của Nhật Bản phát triển ngày càng mạnh mẽ?
Đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu.
Vùng biển rộng ở xung quanh đất nước.
Nhu cầu đi ra nước ngoài của người dân.
Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu.
Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Nhật Bản?
Nông nghiệp có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế.
Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP.
Diện tích đất nông nghiệp ít, điều kiện khó khăn.
Đẩy mạnh thâm canh, phát triển công nghệ cao.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?
Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất.
Rừng bao phủ phần lớn diện tích của vùng.
Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
Tập trung các trung tâm công nghiệp rất lớn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế Hôn-su?
Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
Diện tích lớn nhất, dân số tập trung đông nhất.
Kinh tế phát triển nhất trong tất cả các vùng.
Ô-xa-ca và Cô-bê là những thành phố lớn.
Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hô-cai-đô là
diện tích rộng nhất, dân số đông nhất.
rừng bao phủ phần lớn diện tích của vùng.
kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
tập trung các trung tâm công nghiệp rất lớn.
Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm dần do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nhu cầu trong nước giảm.
Diện tích đất nông nghiệp ít.
Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Thiên tai thường xuyên xảy ra.
Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu là
phát triển mạnh khai thác than và thép.
phát triển công nghiệp tự động và bán dẫn.
kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
Đặc điểm nổi bật về công nghiệp của vùng kinh tế Hôn-su là
có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
phát triển khai thác than và luyện thép.
tập trung vào khai thác quặng đồng.
chủ yếu khai thác than đá, quặng sắt.
Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng
Hôn-su.
Kiu-xiu.
Xi-cô-cư.
Hô-cai-đô.
Gió mùa mùa đông từ lục địa Á-Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua
biển Nhật Bản.
đảo Hô-cai-đô.
Thái Bình Dương.
biển Ô-khốt.
Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở Nhật Bản là
hộ gia đình.
du mục.
quảng canh.
trang trại.
Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là
sản phẩm công nghiệp rất phong phú, đáp ứng được nhu cầu trong nước.
quy mô sản xuất công nghiệp lớn, xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
giá trị sản lượng công nghiệp lớn, nhiều ngành có vị trí cao trên thế giới.
nhiều lao động làm việc trong công nghiệp, thu nhập của công nhân cao.
Đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp ở Nhật Bản là
sản xuất theo nhu cầu nhưng năng suất, sản lượng cao.
chỉ sản xuất phục vụ nhu cầu xuất khẩu và công nghiệp.
phát triển thâm canh, chú trọng năng suất và chất lượng.
sản xuất với quy mô lớn và hướng chuyên môn hóa cao.
Hầu hết các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào
tận dụng tối đa nguồn lao động.
tận dụng nguồn nguyên liệu lớn.
sử dụng khoa học - kĩ thuật cao.
sản phẩm phục vụ trong nước.
Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm
tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.
tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.
đảm bảo nguồn lương thực trong nước.
tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do
thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốcgia.
nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thếgiới.
nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dâncao.
hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triểnmạnh.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành thủy sản của Nhật Bản?
Sản lượng thủy hải sản đánh bắt hàng năm lớn.
Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.
Nguy cơ thiếu lao động và cạn kiệt tài nguyên.
Nuôi trồng thủy sản chiếm ưu thế so với đánh bắt.
Ngành công nghiệp ra đời sớm và nổi tiếng hàng đầu thế giới của Nhật Bản là
chế tạo.
điện tử.
xây dựng.
dệt.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông đường biển là ngành không thể thiếu được đối với Nhật Bản?
Đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu.
Đất nước quần đảo, có hàng nghìn đảo.
Người dân có nhu cầu du lịch quốc tế.
Hoạt động thương mại phát triển mạnh.
Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện còn quá ít.
Nhập khẩu nông sản có nhiều lợi thế hơn sản xuất.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng từ thập niên 50 đến năm 1973?
1) Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
2) Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt có trọng điểm theo từng giai đoạn.
3) Duy trì cơ cấu hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức nhỏ.
4) Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh ngành ít cần đến khoáng sản.
1.
2.
3.
4.
Một số ngành công nghiệp nổi tiếng thế giới của Nhật Bản hiện nay là
công nghiệp thực phẩm, luyện kim màu và dệt may.
chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng, hàng tiêu dùng.
công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử - tin học.
sản xuất điện tử, hóa chất, khai khoáng, thực phẩm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nông nghiệp của Nhật Bản?
1) Lúa gạo là cây lương thực chính.
2) Sản lượng tơ tằm đứng đầu thế giới.
3) Chăn nuôi theo phương pháp tiên tiến.
4) Nông nghiệp theo hướng thâm canh.
1.
2.
3.
4.
Nhật Bản đứng đầu thế giới về
viện trợ phát triển chính thức (ODA).
xuất khẩu sản phẩm của nông nghiệp.
thương mại với các nước ở châu Á.
giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì
là quốc gia được bao bọc bởi biển và đại dương, nhiều ngư trường lớn.
có nhu cầu rất lớn về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
ngành này cần nguồn vốn đầu tư ít nhưng có năng suất và hiệu quả cao.
ngành này không đòi hỏi cao về trình độ và tay nghề của người lao động.
Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp Nhật Bản?
Giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
Có vị trí cao trên thế giới về sản xuất thiết bị điện tử.
Có sự phân bố rộng khắp và đồng đều ở trên lãnh thổ.
Sản xuất mạnh tàu biển, người máy, ô tô, dược phẩm.
Nền kinh tế Nhật có bước tăng trưởng trong những năm gần đây nhờ vào việc
thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, phát triển mạnh văn hóa khởi nghiệp.
tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
xúc tiến các chương trình cải cách lớn về tài chính, tiền tệ, cơ cấu kinh tế.
đẩy mạnh đầu tư nước ngoài, hiện đại hóa các xí nghiệp nhỏ, trung bình.
Các trung tâm công nghiệp chính của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở ven biển phía Nam đảo Hôn-su do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Kinh tế phát triển, vị trí thuận lợi, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
Địa hình tương đối phẳng, rộng và đường bờ biến dài, nhiều đảo.
Có nhiều vịnh biển sâu, kín; sông ngòi dày đặc với nhiều nước.
Có nhiều vịnh biển sâu, kín và khí hậu cận nhiệt đới, ít thiên tai.
Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản?
Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật nước ngoài.
Sản phẩm công nghiệp chế biến là hàng nhập chủ yếu.
Xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm của ngành nông nghiệp.
Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là ở Đông Nam Á.
Mục đích chính của việc đầu tư ra nước ngoài của các công ty Nhật Bản là
giải quyết tình trạng thiếu lao động trầm trọng trong nước.
tranh thủ tài nguyên, thị trường, sức lao động nơi đầu tư.
bành trướng về tài chính nhằm tạo lợi nhuận và ảnh hưởng.
mở rộng ảnh hưởng chính trị của Nhật Bản đối với các nước.
Nhật Bản là nước xuất siêu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến giá thành cao.
Không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho các hoạt động sản xuất và đời sống.
Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
