30 CÂU HỎI
Đảng cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12/1986 trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đã sụp đổ.
B. Đất nước đang trên đà phát triển rất mạnh mẽ.
C. Đang lâm vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
D. Tình hình thế giới có rất nhiều điểm thuận lợi.
Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm trong công cuộc đổi mới đất nước đề ra từ năm 1986?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.
C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong giai đoạn 1986 - 1995 là
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa; coi trọng hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
B. đổi mới kinh tế gắn với đổi mới dân tộc nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. chuyển từ hội nhập kinh tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện.
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thành công của công cuộc đổi mới.
B. bổ sung và hoàn thiện đường lối đổi mới đất nước.
C. bổ sung và phát triển đường lối đổi mới đất nước.
D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 là
A. gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển.
D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
Trong giai đoạn 1996-2006, ở Việt Nam, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh, gắn với việc từng bước phát triển
A. nền kinh tế tri thức.
B. giáo dục và đào tạo.
C. an ninh - quốc phòng.
D. văn hóa - xã hội.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã xác định nội dung nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A. Văn hóa và xã hội.
B. Khoa học và công nghệ.
C. An ninh - quốc phòng.
D. Kinh tế và chính trị.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường tiềm lực về cơ sở - vật chất, công nghệ cho nền kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Lĩnh vực nào là trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội X?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Tư tưởng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và XI của Đảng đã
A. đề ra đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.
B. tiếp tục bổ sung, phát triển đường lối đổi mới, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
C. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước; chính thức mở đầu cho công cuộc đổi mới.
D. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) xác định mục tiêu tổng quát đến giữa thế kỉ XXI đưa Việt Nam trở thành
A. nước phát triển.
B. nước đang phát triển.
C. nước có thu nhập trung bình.
D. nước đang phát triển, có thu nhập cao.
Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (1986) không chịu sự tác động của bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang diễn ra.
B. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Cải cách, mở cửa là xu thế chung của thế giới.
D. Chiến tranh lạnh bắt đầu và dần trở nên căng thẳng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã xác định yếu tố nào sau đây vừa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Giáo dục.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Tư tưởng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam (2006) đã chủ trương
A. đẩy mạnh công cuộc Đổi mới, sớm đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. chuyển Việt Nam sang thời kì mới: đấy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. đổi mới đất nước toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới về chính trị.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị; từng bước phá thế bị bao vây, cấm vận.
Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986), đã xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 là
A. thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước.
C. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
D. tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.
Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986), chủ trương đổi mới về chính trị là xây dựng Nhà nước
A. pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. chuyên chính của giai cấp tư sản.
C. đảm bảo lợi ích của giai cấp vô sản.
D. tự do - bình đẳng - bác ái.
Ngày 11-7-1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kì đổi mới?
A. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
B. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
C. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
D. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986 - 1990)?
A. Đáp ứng nhu cầu nhiều xuất khẩu hàng hóa.
B. Khai thác tối đa nguồn lực điều kiện tự nhiên.
C. Giải quyết các nhu cầu thiết yếu cho Nhân dân.
D. Phát huy thành tựu của chính sách kinh tế trước đó.
Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước nhằm
A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân.
B. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc doanh.
C. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
D. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị.
Các kì Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X (2006), XI (2011), XII (2016), XIII (2006) tiếp tục phát triển đường lối Đổi mới với chủ trương chung là
A. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Xác định mục tiêu tổng quát đến giữa thế kỉ XXI đưa Việt Nam trở thành nước phát triển.
D. Chuyển từ hội nhập kinh tế, quốc tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện.
Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
D. đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
Trong đường lối Đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Nội dung nào sau đây không phải là đường lối Đổi mới về chính trị ở Việt Nam giai đoạn 1996 - 2006?
A. Thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.
C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để
A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.
Công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) đều
A. chú trọng đổi mới về chính trị.
B. lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm.
C. hạn chế việc hội nhập với bên ngoài.
D. duy trì cơ chế quan liêu, bao cấp.
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.