vietjack.com

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)
Quiz

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền. 

B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

C.  Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

2. Nhiều lựa chọn

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

A. gen đa hiệu

B. gen lặn

C. gen trội

D. gen đa alen.

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 

B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG

D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

4. Nhiều lựa chọn

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

A. đột biến

B. thường biến

C. biến dị tổ hợp

D. mức phản ứng.

5. Nhiều lựa chọn

Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là

A. HH.

B. hh

C. Hh và hh

D. Hh

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.

II. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.

III. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.

IV. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

7. Nhiều lựa chọn

ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và alen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu kiểu gen không có A, B thì hoa cò màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là

A. AaBb

B. AABB

C. Aabb

D. AaBB

8. Nhiều lựa chọn

Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó gen Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là

9. Nhiều lựa chọn

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

A. phân li độc lập

B. di truyền ngoài nhân

C. Liên kết với giới tính.

D. hoán vị gen

10. Nhiều lựa chọn

Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm

A. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú.

B. hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau

C. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.

D. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghị của sinh vật.

11. Nhiều lựa chọn

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 1 trội: 1 lặn

B. 4 trội: 1 lặn

C. 3 trội: 1 lặn

D. 2 trội: 1 lặn                   

12. Nhiều lựa chọn

Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XO

B. XXY

C. XY

D. XX

13. Nhiều lựa chọn

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:

A. cường độ ánh sáng

B. nhiệt độ môi trường         

C. mật độ cây.

D. độ pH của đất

14. Nhiều lựa chọn

Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:

A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp

B. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.

C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp

D. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.

15. Nhiều lựa chọn

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

A. Lai tế bào 

B. Lai phân tích

C. Lai khác dòng

D. Lai thuận nghịch.

16. Nhiều lựa chọn

Ở người, khi nói về bệnh di truyền do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Con trai chỉ nhận gen này từ mẹ, con gái chỉ nhận gen này từ bố.

B.  Gen này được di truyền theo dòng mẹ.

C.  Cơ thể con mang 2 alen lặn mới biểu hiện thành kiểu hình.

D. Đứa con trai bị bệnh chắc chắn nhận alen gây bệnh từ mẹ.

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?

A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác

C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao

D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN

18. Nhiều lựa chọn

Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

A. Đậu hà lan 

B. Ruồi giấm

C. Lúa nước.

D. Chuột

19. Nhiều lựa chọn

Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. Aa × Aa 

B. Aa × AA

C. AA × aa

D. AA × AA

20. Nhiều lựa chọn

Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?

A. aaBB

B. AaBB

C. Aabb

D. AaBb

21. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

A. Gen nằm ở ti thể 

B. Gen nằm trên NST thường

C. Gen nằm trên NST giới tính X

D. Gen nằm trên NST giới tính Y

 

22. Nhiều lựa chọn

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen AB/Ab chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A. 10%

B. 4%

C. 16%

D. 40%

23. Nhiều lựa chọn

Xét tổ hợp gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là gì?

A. ABD = Abd = abD = abd = 9%.

B. ABD = Abd = aBD = 9%.

C. ABD = Abd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

24. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vaath, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ABabDEdex  aBabDedE trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40% cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ

A. 2%

B. 7%

C. 8,55%

D. 17,5%

25. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn , quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ABabXDEXde  ♂ABabXDEYtrong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A. 12,5%

B. 26%

C. 6,25%

D. 22,75%

26. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.                F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.             Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV.          Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II.             Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III.          Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV.          Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì số thân đen, cạnh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen AB/ab CD/cd, cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn.

I.                Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.

II.             Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.

III.          Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào (CD/cd) không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.

IV.          Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 37,5%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

30. Nhiều lựa chọn

Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

(1 Kiểu gen của P: ABabxABab   và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.

(2 Kiểu gen của P: AbaBxAbaB    và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.

(3 Kiểu gen của P:  ABabxAbaB và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 40%.

(4 Kiểu gen của P: AbaBxAbaB và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 25%.

Số kết luận đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bới 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1/16A-B- : 5/16A-bb : 1/16aaB- : 3/16aabb. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                Kiểu gen của ABabxAbab 

II.             Tần số hoán vị gen là 25%.

III.          Ở F1, tỉ lệ đồng hợp chiếm 25%.

IV.          Ở F1, trong số kiểu hình A-bb, tỉ lệ đồng hợp chiếm 20%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phấn giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.                Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Fa: 25% vàng : 50% trắng : 25% tím.

II.             Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bổ sung.

III.          Đem cây hoa vàng ở F1 giao phấn tự do thì ở F2 tỉ lệ hoa vàng là 8/9.

IV.          Đem cây hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ hoa tím là 1/6.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen AaBdbD lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I.      Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II.   Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III.Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV.                    Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.                Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.

II.             Ở F2, số kiểu gen tối đa quy định con cái lông đen bằng số kiểu gen tối đa quy định con đực lông trắng.

III.          Ở F2, tỉ lệ các cá thể đực lông đen bằng tỉ lệ các cá thể cái lông trắng.

IV.          Cho các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được các con cái lông trắng có kiểu gen thuần chùng chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

35. Nhiều lựa chọn

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen  AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%.

   II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

   III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.

   IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

36. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

   II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây cao, hoa trắng chiếm 75%.

   III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

   IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

37. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA  x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng

B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng

C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng

D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng

38. Nhiều lựa chọn

Thực hiện phép lai P ♀ ABabXDXd ABab XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

   II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

   III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

   IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.

   II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.

   III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là   1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 3

40. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

   II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

   III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

            IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

41. Nhiều lựa chọn

Cho cây (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

   III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F12/3 số cây dị hợp về 2 cặp gen.

   IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là  2/3.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

42. Nhiều lựa chọn

Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:

A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%.

B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%.

C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau

D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%.

43. Nhiều lựa chọn

Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?

A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.

B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen

C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen.

D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.

44. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:

A. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính

B. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính

C. Tính trạng do 2 cặp gen quy định và có hoán vị gen

D. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường

45. Nhiều lựa chọn

Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiềm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?

A. AaXMXm  x  AAXmY

B. AaXMXM   x   AAXmY.

C. AaXmXm  x  AaXMY

D. AaXmXm   x   AAXMY.

46. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật cho Pt/c: ABD/ABD   x   abd/abd, tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng

không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:

A. 64

B. 27

C. 36

D. 40

47. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể có kiểu gen ABC/abc. Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra. Không phát sinh đột biến, theo lý thuyết, thì số loại giao tử của nó là:

A. 8

B. 4

C. 6

D. 2

48. Nhiều lựa chọn

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:

A. Phân li độc lập và liên kết gen

B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.

49. Nhiều lựa chọn

ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

50. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25 %?

   (1) AaBb x Aabb        (2) AaBB x aaBb        (3) Aabb x AABb       (4) aaBb X aaBb

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

© All rights reserved VietJack