16 CÂU HỎI
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?
A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyển
B. Mùi nước hoa lan toả trong một căn phòng kín.
C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng
D. Cốc nước được nhò mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.
Một chất khí có thể tích 5,4 l ở áp suất 1,06 atm. Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới 1,52 atm thì khối khí có thể tích bằng bao nhiêu?
A. 3,8 l.
B. 5,0 l.
C. 5,4 l.
D. 7,7 l.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở có giá trị là
A. \(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
B. \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
C. \(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
D. \(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
Công thức liên hệ hằng số Boltzmann k với số Avogadro \({N_{\rm{A}}}\) và hằng số khí lí tưởng R là
A. \({N_{\rm{A}}}{R^2}.\)
B. \({N_{\rm{A}}}R.\)
C. \(R/{N_{\rm{A}}}.\)
D. \({N_{\rm{A}}}/R.\)
Phát biểu nào sau đây về hằng số Avogadro là sai?
A. Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong \(0,012\;{\rm{kg}}\) cacbon-12 .
B. Giá trị của hằng số Avogadro là \(6,02 \cdot {10^{23}}.\)
C. Hằng số Avogadro là số phân tử có trong một mol chất.
D. Hằng số Avogadro chỉ áp dụng được cho các hạt đơn nguyên tử.
Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử của một lượng khí lí tường là \(v = \sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Nếu nhiệt độ của lượng khí tăng gấp đôi thì giá trị này là
A. v.
B. \(\sqrt {2v} .\)
C. 2v.
D. \(v\sqrt 2 .\)
Ở nhiệt độ nào căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ các phân tử khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) đạt tốc độ vũ trụ cấp \({\rm{I}}(7,9\;{\rm{km}}/{\rm{s}})\) ?
A. \(6,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)
B. \(4,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)
C. \(8,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)
D. \(2,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)
Có 2,00 mol khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Biết số khối của nitrogen là 28. Có bao nhiêu gam nitrogen trong xilanh?
A. 0,14.
B. 56.
C. 42.
D. 112.
Có 2,00 mol khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Nếu nhiệt độ của khí là 298 K, áp suất là \(1,01 \cdot {10^6}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\), thể tích của khí là bao nhiêu? \((R = 8,31\;{\rm{J}}/({\rm{mol}}.{\rm{K}})).\)
A. \(9,80 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(4,90 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
C. \(17,3 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
D. \(8,31 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đồi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?
A. \(1,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
B. \(2,{4.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
C. \(3,{0.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
D. \(4,1 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
Đại lư̛ợg nào sau đây được giữ không đổi theo định luật Boyle?
A. Chi khối lượng khí.
B. Chỉ nhiệt độ khí.
C. Khối lượng khí và áp suất khí.
D. Khối lượng khí và nhiệt độ khí
Dựa vào đồ thị Hình 2.1, hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \({p_1} > {p_2}.\)
B. \({p_1} = {p_2}.\)
C. \({p_1} < {p_2}.\)
D. \({p_1} - {p_2} = 2{p_1}.\)
Một bình đựng khí oxygen có thể tích 150 ml và áp suất bằng 450 kPa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích của khí này là bao nhiêu khi áp suất của khí là 150 kPa ?
A. \(50{\rm{ml}}.\)
B. \(450{\rm{ml}}.\)
C. \(100{\rm{ml}}.\)
D. \(300{\rm{ml}}.\)
Hai mol khí lí tưởng ở \(3,0\;{\rm{atm}}\) và được làm nóng đến Nếu thể tích được giữ không đổi trong quá trình đun nóng này thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?
A. \(4,5\;{\rm{atm}}.\)
B. \(1,8\;{\rm{atm}}.\)
C. \(0,14\;{\rm{atm}}.\)
D. \(1,0\;{\rm{atm}}.\)
Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\sqrt {{v^2}} } \) nitrogen ở là
A. \(243\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
B. \(285\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
C. \(493\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
D. \(81\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Một khối khí ở nhiệt độ có áp suất \(p = 3 \cdot {10^{ - 9}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Số lượng phân tử trên mỗi \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) của khối khí khoảng
A. \({10^{10}}.\)
B. \({10^5}.\)
C. \({10^8}.\)
D. \({10^{11}}.\)