25 câu hỏi
Đặc điểm của thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP):
Là thuế quan áp dụng cho các quốc gia là thành viên của các hiệp định thương mại tự do (FTA)
Không mang tính “có đi có lại”
Là thuế quan áp dụng cho các nước có quan hệ thương mại chiến lược với khối lượng lớn
Giành cho các nước đang và kém phát triển áp dụng cho các mặt hàng nông nghiệp
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP) là:
Chế độ thuế quan đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển giành cho các nước đang và kém phát triển khi đưa hàng nông sản vào các nước này
Chế độ thuế quan đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển giành cho các nước đang và kém phát triển khi đưa hàng công nghiệp chế biến vào các nước này
Chế độ thuế quan đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển giành cho các nước có quan hệ thương mại chiến lược khi xuất khẩu hàng sang nước họ
Là chế độ thuế quan đặc biệt áp dụng cho các thành viên của các hiệp định khu vực mậu dịch tự do FTA
Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu là:
Giá thực tế phải trả, không bao gồm phí vận tải và phí bốc dỡ
Giá thực tế phải trả, bao gồm phí vận tải và phí bốc dỡ
Giá thực tế phải trả, bao gồm phí vận tải, không bao gồm phí bốc dỡ
Giá thực tế phải trả, bao gồm phí bốc dỡ, không bao gồm phí vận tải
Trợ cấp không được WTO cho phép các nước thành viên sử dụng là:
Trợ cấp lãi suất tín dụng phục vụ cho xuất khẩu
Trợ cấp cho một nhóm doanh nghiệp hoặc một vài ngành hàng hoặc một địa phương
Trợ cấp cho doanh nghiệp đầu tư để cải thiện môi trường
Trợ cấp cho nghiên cứu và phát triển do các doanh nghiệp thực hiện
Đặc trưng cơ bản nhất phân biệt thương mại với các hình thái trao đổi hang hóa khác là:
Có sự xuất hiện của thương nhân trong quá trình trao đổi
Không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người bán và người mua
Trao đổi không vì mục đích tiêu dùng trực tiếp
Có sự tham gia vào quá trình trao đổi
Trong những nhân tố sau đây, nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển của thương mại:
Nhu cầu tiểu dung
Thương nhân
Lợi nhuận
Sự phát triển của sản xuất hàng hóa
Tổng mức giá cả hàng hóa và sức mua của đồng tiề có quan hệ:
Không có quan hệ gì
Quan hệ đồng tiền
Quan hệ nghịch biến
Không câu nào đúng
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa của nền kinh tế và tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông có quan hệ:
Quan hệ đồng biến
Quan hệ nghịch biến
Không có quan hệ gì
Không câu nào đúng
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa và sức mua của đồng tiền có quan hệ:
Quan hệ đồng biến
Quan hệ nghịch biến
Không có quan hệ gì
Không câu nào đúng
Dấu hiệu cơ bản nhất của cơ chế thị trường là:
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể tham gia vào thị trường
Vận động theo các quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh
Cơ chế tự định giá theo quan hệ cung cầu
Không có sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường
Các phát biểu sau đây về cầu đều đúng ngoại trừ:
Cầu là nhu cầu
Cầu là nhu cầu
Cầu tỉ lệ thuận với thu nhập và tỉ lệ nghịch với giá cả
Cầu là quỹ tiền tệ của xã hội dùng để mua hàng hóa và dịch vụ trong 1 thời gian và không gian nhất định
Trong các quy luật kinh tế sau đây, quy luật nào là quy luật cơ bản của nền kinh tế thị trường:
Quy luật cung cầu
Quy luật cạnh tranh
Quy luật giá trị
Quy luật năng suất nhu cầu không ngừng tăng lên
Trong các chức năng sau đây của thị trường, chức năng nào chi phối việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế:
Chức năng thông tin
Chức năng điều tiết và kích thích
Chức năng thừa nhận và thực hiện
Cả 3 chức năng trên
Số lượng lao động trong kì kế hoạch sẽ tăng lên so với kì báo cáo khi:
Nhịp độ tăng doanh thu lớn hơn nhịp độ tăng năng suất lao động
Nhịp độ tăng doanh thu thấp hơn nhịp độ tăng năng suất lao động
Nhịp độ tăng doanh thu bằng nhịp độ tăng năng suất lao động
Không trường hợp nào đúng
Số lượng lao động trong kì kế hoạch sẽ giảm so với kì báo cáo khi:
Nhịp độ tăng doanh thu bằng nhịp độ tăng năng suất lao động
Nhịp độ tăn doanh thu lớn hơn nhịp độ tăng năng suất lao động
Nhịp độ tăng doanh thu thấp hơn nhịp độ tăng năng suất lao động
Không có trường hợp nào đúng
Thuật ngữ “ Bàn Tay Vô Hình” trong nền kinh tế thị trường dùng để ám chỉ:
Thu nhập của dân cư
Giá cả
Chính phủ
Kỳ vọng của người tiêu dung
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là cơ bản nhất, phân biệt bán lẻ với bán buôn:
Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
Sau quá trình bán, hàng hóa ra khỏi lĩnh vực lưu thông, bước vào lĩnh vực tiêu dùng
Mẫu mã và chủng loại không phong phú, phù hợp với nhu cầu
Khối lượng bán không nhiều
Trong các nhân tố tác động tới cầu dưới đây, nhân tố nào làm cho đường cầu dốc xuống từ trái qua phải:
Kỳ vọng
Thu nhập
Thị hiếu
Giá cả
Đối với những sản phẩm mới, đang trong giai đoạn thăm dò thị trường thì kênh bán hàng phù hợp nhất là:
Bán hàng gián tiếp qua ít khâu trung gian
Bá hàng gián tiếp qua nhiều khâu trug gian
Bán hàng đa cấp
Bán hàng trực tiếp
Trong những khái niệm sau đây về thị trường, khái niệm nào mang tính tổng quát hơn cả:
Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ mua bán được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội nhất định
Thị trường là 1 sự dàn xếp qua cạnh tranh mà theo đó người mua và người bán tác động qua lại với nhau để đạt sự thỏa thuận và quyết định số lượng giá cả hàng hóa
Thị trường là cái chợ, là nơi mua bán hàng hóa
Thị trường là nơi gặp gỡ của người bán và người mua
Trong các kế hoạch sau đây, kế hoạch nào nằm trong kế hoạch lưu chuyển hàng hóa:
Kế hoạch xây dựng cơ bản
Kế hoạch lao động – tiền lương
Kế hoạch vận chuyển
Kế hoạch dự trữ
Trong các kế hoạch sau đây, kế hoạch nào nằm trong nhóm những kế hoạch biện pháp:
Kế hoạch dự trữ
Kế hoạch lợi nhuận
Kế hoạch bán hàng
Kế hoạch chi phí lưu thông
Tất cả các đặc điểm sau đây về lao động trong lĩnh vực thương mai đều đúng ngoại trừ:
Lao động trong lĩnh vực thương mại đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội
Lao động trong lĩnh vực thương mại ngày càng tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
Lao động trong lĩnh vực thương mại không mang tính chất sản xuất
Lao động trong lĩnh vực thương mại cần có kiến thức tổng hợp về văn hóa, tâm lý, nghệ thuật, nghiệp vụ…
Trong các kế hoạch sau, kế hoạch nào không nhằm trong kế hoạch kết quả và hiệu quả kinh doanh:
Kế hoạch lợi nhuận
Kế hoạch nộp ngân sách nhà nước
Kế hoạch chi phí
Kế hoạch chi phí và kế hoạch nộp ngân sách hà nước
Nội dung của phương pháp cân đối là:
Dự trữ đầu kỳ + bán ra trong kỳ = Mua vào trong kỳ + Hao hụt + dự trữ cuối kỳ
Dự trữ đầu kì + Mua vào trong kỳ + Hao hụt = Bán ra trong kỳ + Dự trữ cuối kỳ
Dữ trưc đầu kỳ + Mua trong kỳ = Bán ra trong kỳ + Hao hụt + Dự trữ cuối kì
Không nội dung nào đúng
