55 câu hỏi
Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là đạt gần
368 nghìn km2
378 nghìn km2
308 nghìn km2
338 nghìn km2
Nhật Bản không phải là một đất nước
quần đảo ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung
tài nguyên khoáng sản phong phú
có 4 đảo lớn từ bắc xuống nam
có hàng ngàn đảo nhỏ gần bờ
Bốn đảo lớn của Nhật Bản xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là
Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư
Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư
Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
Hô-cai-đô
Hôn-su
Xi-cô-cư
Kiu-xiu
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Nhật Bản?
Đất nước là một quần đảo dài
Biển có nhiều ngư trường lớn
Nhiều đồng bằng phù sa rộng, màu mỡ
Nghèo khoáng sản, nhiều thiên tai
Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là
Kiu-xiu
Hô-cai-đô
Xi-cô-cư
Hôn-su
Khí hậu của Nhật Bản không có đặc điểm
lượng mưa tương đối cao
có sự thay đổi theo mùa
chủ yếu là khí hậu nhiệt đới
phân hóa rõ từ bắc xuống nam
Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là
hàn đới và ôn đới hải dương
ôn đới và cận nhiệt đới
ôn đới lục địa và nhiệt đới
hàn đới và ôn đới hải dương
Nhật Bản không phải là nước có
địa hình chủ yếu là đồi núi
nhiều sông ngòi ngắn, dốc
đồng bằng ven biển nhỏ hẹp
nhiều than, dầu mỏ, khí đốt, ni-ken
Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn không phải do
vị trí Nhật Bản nằm trên vĩ độ cao
nước Nhật là một quần đảo
dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau ở vùng biển Nhật Bản
vùng biển Nhật Bản có cả dòng biển nóng và dòng biển lạnh
Đất nước Nhật Bản có
ít vũng vịnh, nhiều dòng biển lạnh
đường bờ biển dài, nhiều đồng bằng rộng
nhiều dòng biển nóng, nhiều đảo
vùng biển rộng, đườngbờ biển dài
Nhận xét không đúng về một số đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là
vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau
có nhiều tai biến thiên nhiên như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão
nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa
phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt
Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do có
vị trí rất gần với Triều Tiên, Hàn Quốc
các dòng biển nóng vàlạnh gặp nhau
nhiều bão, sóng thần
diện tích rộng lớn
Thiên nhiên của Nhật Bản không có đặc điểm
địa hình chủ yếu là núi
sông ngòi ngắn, dốc
đồng bằng ven biển nhỏ hẹp
có khí hậu nhiệt đới
Khó khăn chủ yếu nhất về thiên nhiên của Nhật Bản là
trữ lượng khoáng sản không đáng kể, nhiều thiên tai
có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh
diện tích chỉ vào loại trung bình trên thế giới
đất nước quần đảo với hàng ngàn đảo, trong đó có 4 đảo lớn
Khoáng sản đáng kể nhất nhưng có trữ lượng không nhiều ở Nhật Bản là
đồng
sắt
bô-xít
than
Tình hình dân số của Nhật Bản không có đặc điểm
tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn
tỉ lệ trẻ em trong dân cư đang giảm dần
đông dân và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển
tốc độ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang tăng dần
Tình hình dân cư Nhật Bản không có đặc điểm
Nhật Bản là một nước đông dân
tỉ lệ người già ngày càng lớn
tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số cao
phần lớn dân tập trung ở các đôthị ven biển
Hệ quả do tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp không phải là
thiếu nguồn lao động trong tương lai
có nguồn lao động bổ sung dồi dào
tỉ lệ người giả trong xã hội ngày càng tăng
tỉ lệ trẻ em ngày càng giảm
Đặc tính nổi bật của người dân Nhật Bản là
tập trung chủ yếu ở các đô thị
tự giác, cần cù, tinh thần trách nhiệm cao
tuổi thọ dân cư ngày càng tăng
tỉ lệ trẻ em ngày càng thấp, tỉ lệ người giả ngày càng cao
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
| 
 Năm Độ tuổi  | 
 1950  | 
 1970  | 
 1997  | 
 2005  | 
 2010  | 
 2014  | 
 Dự báo 2025  | 
| 
 Số dân (triệu người)  | 
 83,0  | 
 104,0  | 
 126,0  | 
 127,7  | 
 127,3  | 
 126,6  | 
 117,0  | 
| 
 Dưới 15 tuổi (%)  | 
 35,4  | 
 23,9  | 
 15,3  | 
 13,9  | 
 13,3  | 
 12,9  | 
 11,7  | 
| 
 Từ 15-64 tuổi (%)  | 
 59,6  | 
 69,0  | 
 69 0  | 
 66 9  | 
 63,8  | 
 60,8  | 
 60,1  | 
| 
 Trên 65 tuổi (%)  | 
 5,0  | 
 7,1  | 
 15,7  | 
 19,2  | 
 22,9  | 
 26,3  | 
 28,2  | 
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 21 và 22:
Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
quy mô không lớn
tập trung chủ yếu ở miền núi
cơ cấu dân số theo độ tuổi đang già hóa nhanh
tốc độ gia tăng dân số cao
Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng
số dân tăng lên nhanh chóng
tỉ lệ nhóm người dưới 15 tuổi giảm nhanh
tỉ lệ nhóm người từ 15 - 64 ổn định
tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm nhẹ
Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là
phần lớn dân cư phân bố ven biển
tỉ suất tăng dân số tự nhiên rất nhỏ
tốc độ tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần
cơ cấu dân số già, trên 65 tuổi nhiều hiện đạt trên 26%
Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu gì cho Nhật Bản?
Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
Số lao động tăng lên, sức ép việc làm ngày càng lớn
Thị trường tiêu thụ giảm sút, chi phí đầu tư giáo dục tăng
Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản
làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao
cần cù, chịu khó, thường tăng ca để tạo ra nhiều sản phẩm
luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động
có thể lực tốt đáp ứng yêu cầu cường độ lao động cao
Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, không phải nhờ vào việc
hiện đại hoá công nghiệp
áp dụng các kĩ thuật mới
nhập khẩu nhiều nhiên liệu
tăng các nguồn vốn đầu tư
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973 không phải là
chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới
đẩy mạnh thăm dò và khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên chiến lược
tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ
Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là
có truyền thống phát triển công nghiệp lâu đời
sản phẩm công nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước
hàng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp
giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới
Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp Nhật Bản?
Tập trung phát triển nhất trên đảo Hô-cai-đô
Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới
Có vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử
Sản xuất nhiều người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình
Sản phẩm Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới không phải là
máy công nghiệp, thiết bị điện tử
lúa mì, lúa mạch, củ cải đường
người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh
tơ tằm, tơ sợi tổng hợp, giấy in báo
Chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là sản phẩm của ngành
công nghiệp dệt
công nghiệp chế tạo máy
công nghiệp sản xuất điện tử
công nghiệp xây dựng và công trình công cộng
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?
Hô-cai-đô
Xi-cô-cư
Hôn-su
Kiu-xiu
Công nghiệp Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì
tiện cho việc nhập nguyên liệu và xuất khẩu ra các nước
tập trung nguồn khoáng sản dồi dào
có dòng biển nóng Cư-rô-si-vô, khí hậu ấm áp
tiện cho việc hợp tác trao đổi với các nước châu Á lục địa
Do nghèo tài nguyên khoáng sản, nên Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều
nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
vốn đầu tư từ nước ngoài
tri thức khoa học, kĩ thuật
lao động trình độ phổ thông
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là
công nghiệpchế tạo,sảnxuất điệntử, luyện kimmàu, dệt
công nghiệpchế tạo, sảnxuất điệntử, hoá chất, dệt
công nghiệpchế tạo,sảnxuất điệntử, luyện kimđen, dệt
công nghiệpchế tạo,sảnxuất điệntử, xây dựngvà công trình công cộng, dệt
Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là ngành
công nghiệp dệt
công nghiệp sản xuất điện tử
công nghiệp chế tạo máy
công nghiệp xây dựng và công trình công cộng
Ngành dịch vụ của Nhật Bản không có đặc điểm
chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP
thương mại và tài chính có vai trò to lớn
bạn hàng duy nhất là các nước phát triển
thương mại đứng hàng thứ tư thế giới sau Hoa Kì, Đức, Trung Quốc
Các hải cảng lớn của Nhật Bản là
Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma,Tô-ki-ô,ô-xa-ca
Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki
Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma,Tô-ki-ô,Xen-đai
Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô,Tô-ya-ma
Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh vì
sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại ít
Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ phù hợp hơn
đất nông nghiệp hạn chế, không có khả năng mở rộng.
phù hợp tập quán canh tác của người Nhật
Nông nghiệp của Nhật Bản không có đặc điểm
phát triển theo hướng thâm canh
đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế
diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ
tỉ trọng trong GDP hiện chỉ chiếm khoảng 4%.
Hiện nay, Nhật Bản đứng đầu thế giới về
viện trợ phát triển chính thức (ODA)
xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp
thương mại với các nước châu Á
giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá
Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
lúa mì, dầu mỏ, tàu biển
lúa mì, than, dầu, mỏ, hải sản
sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp
sản phẩm nông nghiệp, vật tư nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp
Nội dung không đúng với nông nghiệp Nhật Bản là
tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.
diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ
nông nghiệp có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế
nông nghiệp thâm canh, chú trọng vào năng suất và chất lượng nông sản
Nguyên nhân nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là
diện tích đất nông nghiệp ít
lao động được ưu tiên cho hoạt động đánh bắt thủy sản
Nhật Bản chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp, thương mại, tài chính
nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp hiệu quả hơn sản xuất trong nước
Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là
quy mô lớn
mang tính tự cung, tự cấp
thâm canh, chú trọng năng suất và chất lượng
sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu
Nguyên nhân chủ yếu làm cho giao thông đường biển có vị trí đặc biệt quan trọng đối với Nhật Bản là
hoạt động dịch vụ - du lịch rất phát triển
đất nước quần đảo, có hàng nghìn đảo
hoạt động thương mại phát triển
đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu
Sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản không có đặc điểm
sản lượng lúa đứng hàng đầu thế giới
là cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản
chiếm 50% diện tích đất canh tác
gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các cây khác
Giữa Nhật Bản và Việt Nam có mối tương đồng về
lịch sử phát triển dân tộc
truyền thống văn hoá Á Đông
quá trình phát triển kinh tế
khả năng phát triển kinh tế biển đảo
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản có xu hướng giảm là
lực lượng đánh bắt ngày càng ít
nguồn lợi hải sản ngày càng bị giảm sút
mức độ ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng.
Nhật Bản chủ trương chuyển hướng từ đánh bắt sang nuôi trồng
Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì
Nhật Bản là một quần đảo nằm giữa vùng biển và đại dương rộng lớn, gần các ngư trường lớn và cá là thực phẩm chính
ngành này cần vốn đầu tư ít nhưng có hiệu quả cao
đáp ứng nhu cầu lớn về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
đây là nghề truyền thống ở Nhật Bản
Về kinh tế đối ngoại, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về
tổng giá trị xuất, nhập khẩu và giá trị xuất siêu.
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FPI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FPI).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
| 
 Năm  | 
 1990  | 
 1995  | 
 2000  | 
 2004  | 
 2010  | 
 2015  | 
| 
 Xuất khẩu  | 
 287,6  | 
 443,1  | 
 479,2  | 
 565,7  | 
 769,8  | 
 624,8  | 
| 
 Nhập khẩu  | 
 235,4  | 
 335,9  | 
 379,5  | 
 454,5  | 
 692,4  | 
 648,3  | 
| 
 Cán cân thương mại  | 
 52,2  | 
 107,2  | 
 99,7  | 
 111,2  | 
 77,4  | 
 -23,5  | 
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 52, 53:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015 là
biểu đồ cột
biểu đồ tròn
biểu đồ kết hợp (cột và đường).
biểu đồ miền
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2015 là
biểu đồ cột
biểu đồ tròn
biểu đồ kết hợp
biểu đồ miền
Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
năng lượng và nguyên liệu
sản phẩm công nghiệp chế biến
sản phẩm thô chưa qua chế biến
sản phẩm nông nghiệp
Một đặc trưng của hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản là
xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm của ngành nông nghiệp
bạn hàng thương mại chính là các nước ASEAN
nhập khẩu chủ yếu là sản phẩm của công nghiệp chế biến
tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật nước ngoài
