55 Bài tập Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và vảo vệ môi trường có đáp án
55 câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.
sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.
thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?
Thiếu nước vào mùa khô.
Nguồn nước ngọt rất lớn.
Ô nhiễm môi trường nước.
Nguồn nước ngầm hạ thấp.
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
tăng cường bón phân hóa học.
cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.
phát triển thủy lợi, bón phân.
phát triển nông - lâm kết hợp.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
nước thải công nghiệp và đô thị.
chất thải của hoạt động du lịch.
chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Sản xuất công nghiệp.
Hậu quả của việc mất rừng không có biểu hiện nào sau đây?
Lũ lụt gia tăng.
Động đất, núi lửa.
Đất trượt, đá lở.
Khí hậu biến đổi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
bị thoái hóa ở nhiều nơi.
tăng lên nhanh ở miền núi.
mở rộng ở dọc ven biển.
màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
Trồng cây theo băng.
Ngăn chặn nạn du cư.
Tưới nước, bảo vệ cây.
Tăng bón phân hữu cơ.
Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do
sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.
dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.
chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.
đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
suy giảm về diện tích rừng tự nhiên.
suy giảm về chất lượng rừng tự nhiên.
suy giảm về số lượng các loài vật nuôi.
suy giảm số lượng loài và nguồn gen quý.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta là
suy giảm số lượng loài động, thực vật.
số lượng cá thể của nhiều loài suy giảm.
nhiều nguồn gen quý hiếm bị mất dần.
số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
Biểu hiện đúng với sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở nước ta là
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng nghèo.
phần lớn rừng trồng là rừng giàu.
diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất.
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng giàu.
Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là
Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước không cần giải pháp nào sau đây?
Tăng cường trồng rừng sản xuất và bảo vệ rừng.
Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục.
Tăng cường công nghệ để khai thác nước biển.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Hoạt động nào sau đây ít gây ô nhiễm không khí?
Sản xuất của làng nghề.
Sản xuất công nghiệp.
Giao thông vận tải.
Trồng cây công nghiệp.
Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
đa dạng sinh học giảm.
nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.
số lượng loài tăng lên.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là
phá rừng, khai thác bừa bãi.
ngập lụt.
cháy rừng.
chiến tranh.
Suy giảm tài nguyên nước ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Nhu cầu sử dụng nước giảm.
Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
Nhiều nơi thiếu nước ngọt.
Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?
Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.
Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.
Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
con người khai thác quá mức.
cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
công tác trồng rừng yếu kém.
chiến tranh, biến đổi khí hậu.
Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Khoáng sản dần cạn kiệt.
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Đất bạc màu và ô nhiễm.
Bão lụt, hạn hán gia tăng.
Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
cung cấp dược liệu.
tài nguyên du lịch.
cân bằng sinh thái.
cung cấp gỗ, củi.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Sản xuất công nghiệp.
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự suy giảm tài nguyên đất ở nước ta?
Độ phì đất ngày càng tăng.
Ô nhiễm đất xảy ra ở nhiều nơi.
Xói mòn đất ở miền núi.
Phèn hoá, mặn hoá ở đồng bằng.
Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
Không khí, nước.
Nước và tiếng ồn.
Không khí và đất.
Đất, nước, tiếng ồn.
Về môi trường, tài nguyên rừng không có vai trò nào sau đây?
Giữ cân bằng hệ sinh thái.
Nguyên liệu cho nhà máy.
Bảo vệ đất, chống xói mòn.
Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên sinh vật?
Nhu cầu phát triển kinh tế.
Khai thác quá mức tái sinh.
Biện pháp canh tác hợp lí.
Nhu cầu mở rộng nơi cư trú.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
Xả thải mà chưa được xử lí.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
A. Đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên (2021).
B. Suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở,…là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên đất.
C. Vấn đề sử dụng và khai thác hợp lí tài nguyên đất là vấn đề đáng quan tâm ở nước ta.
D. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên đất là do con người.
A. Nguồn nước bị ô nhiễm nguyên nhân chủ yếu là do tác động của các điều kiện tự nhiên.
B. Nhà nước cần có các chính sách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
C. Tình trạng bảo vệ rừng đầu nguồn là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên nước.
D. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Ô nhiễm không khí thường xảy ra ở các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng mà không đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
B. Sự bùng nổ về phương tiện giao thông cơ giới gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông, thải ra nhiều khí bụi độc hại, tiếng ồn là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
C. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí đến từ hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.
D. Ô nhiễm không khí chưa phải vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay.
A. Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.
B. Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.
C. Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.
D. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.
A. Luật Tài nguyên nước 2023 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2023.
B. Luật đưa ra với mong muốn sẽ là quyết sách lớn để giữ "mạch nguồn" của sự sống.
C. Việc hiện đại hóa, chuyên nghiệp hóa quản lý tài nguyên nước là hướng tới quản trị tài nguyên nước quốc gia trên nền tảng công nghệ số.
D. Việc triển khai và tiến hành kịp thời Luật Tài nguyên nước 2023 sẽ tạo ra những chuyển biến tích cực trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên nước góp phần đảm bảo an ninh nguồn nước quốc gia.
Tính tổng diện tích rừng nước ta năm 2021.
Từ năm 2015 đến năm 2021, mỗi năm diện tích rừng trồng của nước ta tăng bao nhiêu triệu ha?
Từ năm 2008 đến năm 2021, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta tăng bao nhiêu %?
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2021 (Đơn vị: triệu ha).
Năm Tiêu chí | 1943 | 2010 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0,0 | 3,1 | 4,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Năm 2021, diện tích rừng tự nhiên gấp bao nhiêu lần diện tích rừng trồng?
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Tình hình suy giảm số lượng loài sinh vật ở nước ta năm 2021
Loài Tiêu chí | Thú | Chim | Cá | Bò sát | Lưỡng cư |
Đã biết (loài) | 348 | 869 | 2041 | 384 | 221 |
Đang giảm (loài) | 114 | 404 | 228 | 54 | 135 |
(Nguồn: Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam năm 2021)
Loài sinh vật có số lượng đã biết nhiều nhất gấp loài sinh vật có số lượng đã biết ít nhất bao nhiêu lần?



