2048.vn

55 Bài tập đô thị hóa có đáp án
Quiz

55 Bài tập đô thị hóa có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT10 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

Hải Phòng, Đà Nẵng.

Hà Nội, Hải Phòng.

Hà Nội, Cần Thơ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là

tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.

thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.

Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.

Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.

Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

Cổ Loa.

Tây Đô.

Phú Xuân.

Hoa Lư.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là

cải thiện đời sống nhân dân.

sức ép lớn vấn đề việc làm.

gây ra ô nhiễm môi trường.

mất an ninh, trật tự xã hội.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là

nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.

GDP bình quân đầu người giảm.

ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.

kinh tế phát triển tương đối chậm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?

Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.

Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.

Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.

Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới

số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.

quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.

sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.

kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?

Đồng Hới.

Cần Thơ.

Hải Phòng.

Đà Nẵng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đô thị ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?

Cơ cấu kinh tế không đổi qua các năm.

Tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.

Phân bố rất đồng đều giữa các vùng.

Quy mô dân số chủ yếu thuộc loại lớn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do

quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

dân cư di dân nhiều về nông thôn.

ngành nông nghiệp phát triển nhất.

điều kiện sống ở nông thôn khá cao.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?

An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.

Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.

Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.

phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.

phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.

giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá ở nước ta hiện nay?

Không gian đô thị được mở rộng.

Đang diễn ra trên khắp cả nước.

Lối sống đô thị chưa hình thành.

Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do

nông nghiệp phát triển rất nhanh.

quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

nông thôn có mức sống khá cao.

mức sống các thành thị khá thấp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?

Phân bố rộng khắp các vùng.

Phần lớn là đô thị đặc biệt.

Chủ yếu có quy mô rất lớn.

Chỉ tập trung ở đồng bằng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?

TP Hồ Chí Minh.

Hà Nội.

Hải Phòng.

Đà Nẵng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Có cơ sở vật chất hiện đại, phân bố đều ở các vùng.

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quy mô lớn là chính.

Có sức hút đối với đầu tư, nhiều lao động kĩ thuật.

Chỉ sản xuất công nghiệp, tạo ra nhiều việc làm mới.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành

5 loại.

6 loại.

3 loại.

4 loại.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?

Số dân thành thi tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.

Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Là thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn.

Hầu hết có quy mô dân số rất lớn.

Chỉ sử dụng lao động trình độ cao.

Phân bố đồng đều giữa các vùng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây? 

Tỉ lệ phi nông nghiệp.

Phương diện quản lí.

Mật độ dân số đô thị.

Chức năng từ đô thị.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.

Phân bố đều giữa các vùng.

Số lượng tăng qua các năm.

Quy mô lớn hơn nông thôn.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động nào dưới đây không phải là tác động của quá trình đô thị hoá ở nước ta đến xã hội?

Giải quyết tốt vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Lan toả rộng rãi lối sống thành thị văn minh, hiện đại.

Đóng góp lớn trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội.

Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Chủ yếu quy mô rất lớn, mạng lưới dày đặc.

Có sức hút với đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn.

Phân bố đồng đều, có cơ sở hạ tầng hiện đại.

Toàn bộ trực thuộc tỉnh, tạo nhiều việc làm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hoá có tác động tới nền kinh tế nước ta là

tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.

tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với các đô thị của nước ta hiện nay?

Sử dụng nhiều lao động có trình độ, thị trường đa dạng.

Hầu hết có quy mô lớn, phân bố tập trung ở vùng đồi núi.

Phân bố đồng đều, có khả năng tạo nhiều việc làm mới.

Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Chức năng chủa các đô thị ngày nay là hành chính và kinh tế.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai đô thị nhỏ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Kinh tế phát triển tạo điều kiện để đồng bộ về cơ sở hạ tầng của các đô thị, hướng đến các đô thị hiện đại và thông minh.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Lối sống thành thị không chỉ có ở các đô thị mà còn mở rộng về các vùng ven đô và vùng nông thôn.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Đô thị hoá đang diễn ra trên khắp cả nước, không gian đô thị được thu hẹp lại ở các thành phố lớn.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Một trong những biểu hiện của lối sống thành thị là phong cách sống đơn giản.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Việc phát triển các chuỗi và chùm đô thị mang lại nhiều lợi ích như tạo ra sự liên kết, thúc đẩy kinh tế phát triển, hợp tác và chia sẻ các nguồn lực, ….

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Mạng lưới đô thị phân bố tập trung tại các thành phố lớn.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Căn cứ vào chức năng, trình độ phát triển, thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế người ta chia đô thị thành 6 loại.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là đô thị loại đặc biệt.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Các đô thị loại I, II thường tập trung ở nơi có kinh tế kém phát triển.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Đô thị phát triển phân tán gây sức ép lên việc sử dụng đất đai sao cho hợp lí và bền vững.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tỷ lệ đô thị hóa cao so với mức trung bình của các nước trong khu vực ASEAN và bình quân thế giới.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Nhà nước cần có các chính sách phát triển đô thị để kết nối, đồng bộ cơ sở hạ tầng - kĩ thuật và phát triển đi đôi với bền vững.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Quá trình đô thị hóa cần chú trọng phát triển theo chiều sâu.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Lối sống đô thị đang làm cho vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, gia tăng tệ nạn.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Đô thị hóa thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa phát triển ở nước ta.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Kinh tế tăng trưởng nhanh là nhờ tỉ lệ lao động đô thị ngày càng lớn.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Đô thị hóa làm kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang lâm nghiệp - thủy sản.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn

Câu 1. Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021. (Đơn vị: %)

Năm

Thế giới

quốc gia

1960

1980

2000

2021

Toàn thế giới

33,6

39,3

46,7

56,5

Việt Nam

14,7

19,2

24,1

37, 1

(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)

Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị thế giới gấp mấy lần tỉ lệ dân thành của Việt Nam?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi dưới đây:

Biểu đồ: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021.

Trong giai đoạn 1990 - 2021, số dân thành thị của nước ta tăng gấp bao nhiêu lần? (ảnh 1)

 

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, 2022)

Trong giai đoạn 1990 - 2021, số dân thành thị của nước ta tăng gấp bao nhiêu lần?

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 3-4 dưới đây:

Bảng số liệu: Số lượng đô thị và số dân đô thị theo vùng của nước ta năm 2021.

Các vùng

Số lượng đô thị (đô thị)

Trong đó

Số dân đô thị (triệu người)

Thành phố

Thị xã

Thị trấn

Trung du và miền núi Bắc Bộ

158

15

5

138

2,7

Đồng bằng sông Hồng

140

18

6

116

8,7

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

181

17

19

145

6,7

Tây Nguyên

60

6

3

51

1,7

Đông Nam Bộ

56

12

7

37

12,2

Đồng bằng sông Cửu Long

154

19

10

125

4,6

Cả nước

749

87

50

612

36,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất gấp vùng có số lượng đô thị thấp nhất bao nhiêu lần?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tỉ lệ dân đô thị của các vùng Đông Nam Bộ so với cả nước (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết năm 2021 ở nước ta có tổng số dân là 98,7 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9 %. Tính số dân nông thôn của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack