vietjack.com

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P5)
Quiz

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P5)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Về chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân, cho các phát biểu dưới đây:

I. Ở pha S của kỳ trung gian, các hoạt động tự sao của ADN diễn ra, khi kết thúc pha này các NST đã tồn tại ở trạng thái kép.

II. Ở tế bào động vật và thực vật đều có trung thể và từ đó tổng hợp nên các vi ống tạo ra thoi phân bào, quá trình này xảy ra ở kỳ đầu nguyên phân.

III. NST kép co xoắn cực đại, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ giữa nguyên phân.

IV. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, ở mỗi cực của tế bào các NST kép tập trung lại thành bộ nhân mới.

Số phát biểu chính xác là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

2. Nhiều lựa chọn

Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: 

A. A = T = 899; G = X = 600

B. A = T = 1800; G = X = 1200

C. A = T = 1799; G = X = 1200

D. A = T = 1199; G = X = 1800

3. Nhiều lựa chọn

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n

C. 2n-2; 2n; 2n+2+1

D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2

4. Nhiều lựa chọn

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn: 

A. Liên kết phosphoeste  

B. Liên kết hydro 

C. Liên kết ion

D. Liên kết ete 

5. Nhiều lựa chọn

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng

A. Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA

B. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX 

C. Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG 

D. Đột biến dịch khung đọc dịch mã

6. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST. 

A. Đột biến đảo đoạn 

B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ 

C. Đột biến lặp đoạn 

D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn

7. Nhiều lựa chọn

Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:

(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.

(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.

(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.

Số các phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

8. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. 

D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

9. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ: 

A. Xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide

B. Nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài từ 15 - 85 cặp nucleotide, tạo thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể

C. Làm tăng tốc độ quá trình tạo ra sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế bào vi khuẩn. 

D. Dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn

10. Nhiều lựa chọn

Một tinh nguyên bào ở người tiến hành nguyên phân 3 đợt sau đó các tế bào con tham gia giảm phân hình thành các giao tử, về quá trình này cho các phát biểu:

I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.

II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.

III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.

IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.

Số phát biểu chính xác là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

11. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:

A. A = T = 1350 và G = X = 2250 

B. A = T = 1525 và G = X = 2250 

C. A = T = 1575 và G = X = 2925 

D. A = T = 2575 và G = X = 2250 

12. Nhiều lựa chọn

Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở: 

A. Đầu 3’ của mạch mang mã gốc 

B. Đầu 3’ của mạch đối khuôn 

C. Đầu 5’ của mạch mang mã gốc

D. Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau 

13. Nhiều lựa chọn

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là: 

A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.

B. Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống

C. Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã

D. Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào

14. Nhiều lựa chọn

Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác? 

A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã luôn nhỏ hơn so với chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó. 

B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau

C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN

D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã.

15. Nhiều lựa chọn

Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau

16. Nhiều lựa chọn

Trong số các nhận định dưới đây về NST:

(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.

(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.

(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.

(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.

Có bao nhiêu nhận định là chính xác?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

17. Nhiều lựa chọn

Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào

B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động 

C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST

D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau

18. Nhiều lựa chọn

Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là: 

A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7% 

B. A+G = 40%; T+X = 60% 

C. A+G = 60%; T+X = 40% 

D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3% 

19. Nhiều lựa chọn

Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:

(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N

(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử.

(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử.

(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

20. Nhiều lựa chọn

Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:

A. A = T = 35%; G = X = 15% 

B. A = T = 15%; G = X = 35% 

C. A = T = 20%; G = X = 30% 

D. A = T = 25%; G = X = 25% 

21. Nhiều lựa chọn

Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực? 

A. 3’GUA5’ 

B. 5’UAG3’

C. 3’AGU5’

D. 5’UAA3’

22. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau: 

A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép. 

B. Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau. 

C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường

D. Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại

23. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc các chức năng của protein trong tế bào sống, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác? 

A. Tất cả phân tử protein đều chỉ được cấu tạo ra từ các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide để hình thành chuỗi polypeptide

B. Mỗi phân tử protein đều được cấu tạo từ 1 chuỗi polypeptide, có thể duy trì ở cấu trúc bậc I, bậc II, bậc III hay bậc IV

C. Protein được cấu tạo bởi các đơn phân khác nhau, phân tử này có tính đa dạng và đặc thù nên có chứa thông tin di truyền và có thể truyền từ đời này sang đời khác nhờ tự sao. 

D. Các protein được tạo ra trong tế bào đều là các sản phẩm được mã hóa trong gen, được tạo ra nhờ quá trình biểu hiện gen

25. Nhiều lựa chọn

Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:

A. 6 và 64 

B. 12 và 64 

C. 12 và 32 

D. 6 và 32 

26. Nhiều lựa chọn

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực:

(1). Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.

(2). Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’ không cần có đoạn mồi.

(3). mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin.

(4). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X – G, G - X.

(5). Hình thành các đoạn ARN ngắn rồi nối lại với nhau thành ARN hoàn chỉnh

Số phát biểu chính xác là: 

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây? 

A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá 

B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục

C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng

D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng. 

28. Nhiều lựa chọn

Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là: 

A. Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên. 

B. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng

C. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng

D. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau

29. Nhiều lựa chọn

Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là: 

A. 4200

B. 4800

C. 3600

D. 2100

30. Nhiều lựa chọn

Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?

A. Lưu huỳnh

B. Phospho

C. Oxy

D. Hydro

31. Nhiều lựa chọn

Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị: 

A. 30nm

B. 11nm

C. 300nm

D. 700nm

32. Nhiều lựa chọn

Một đoạn ADN của tế bào nhân sơ có mạch đối khuôn chứa 115A; 65T; 44G và 118X. Đoạn ADN này tiến hành phiên mã tạo ra một phân tử mARN, phân tử mARN này có:

A. 115T; 65A; 44X và 118G 

B. 115A; 65U; 44G và 118X 

C. 115U; 65A; 44X và 118G 

D. 115U; 65T; 44X và 118G 

33. Nhiều lựa chọn

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

A. ARN polymeraza

B. Primaza (enzim mồi). 

C. ADN polymeraza

D. ADN ligaza

34. Nhiều lựa chọn

Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?

A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau

B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.

C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau

D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.

35. Nhiều lựa chọn

Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật

Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là:

A. 2,4

B. 3

C. 2,3

D. 1

36. Nhiều lựa chọn

Một phân tử protein

A. Được cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này có nhiều axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide

B. Luôn được cấu tạo bởi một chuỗi polypeptide liên kết với nhau nhờ các cầu nối disulfide hoặc liên kết ion

C. Chứa thông tin di truyền về các đặc tính của tế bào, tham gia điều khiển các hoạt động sống của tế bào. 

D. Luôn được cấu tạo từ 20 loại axit amin và số lượng các axit amin trong một phân tử thường rất lớn

37. Nhiều lựa chọn

Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là: 

A. 2052

B. 1708

C. 2054

D. 1710

38. Nhiều lựa chọn

Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1 

A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb 

B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ

C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên

D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên

39. Nhiều lựa chọn

Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là:

A. Thể ba nhiễm

B. Thể dị nhiễm 

C. Thể tam bội 

D. Thể một nhiễm

 

40. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:

(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn.

(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.

(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.

(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.

Các luận điểm chính xác, bao gồm:

A. 1,2,5

B. 1,4,5

C. 1,3,5

D. 1,2,4,5

41. Nhiều lựa chọn

Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: 

A. 5’AGU3’

B. 5’AGT3’

C. 3’UXA5’

D. 3’TXA5’

42. Nhiều lựa chọn

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: 

A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn

B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki

C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn. 

D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn

43. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote

A. Khác với Prokaryote, ở Eukaryote không có các trình tự tăng cường và các trình tự gây bất hoạt, cơ chế điều hòa phụ thuộc chủ yếu vào độ mạnh của vùng điều hòa và vùng khởi động. 

B. Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym

C. ADN trong các tế bào Eukaryote có số lượng các cặp nucleotit rất lớn, phần lớn chúng tham gia vào mã hóa cho các protein cấu trúc

D. Vật chất di truyền của Eukaryote được sắp xếp gọn trong NST và hình thành các đơn vị nucleosom, nên quá trình điều hòa đơn giản hơn ở Prokaryote 

44. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác? 

A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền

B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.

C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực. 

45. Nhiều lựa chọn

Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3120, tổng tỷ lệ % của A với một loại nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo ra sau quá trình kể trên là: 

A. 15

B. 16

C. 31

D. 32

46. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?

A. 20

B. 60

C. 40

D. 6

47. Nhiều lựa chọn

Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:

A. 135, 45, 315, 405 

B. 135, 45, 405, 315 

C. 45, 135, 405, 315 

D. 207, 90, 810, 630

48. Nhiều lựa chọn

Ở một hợp tử người bắt đầu tiến hành quá trình nguyên phân những lần đầu tiên, ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào con mà 1 cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào. Các tế bào con tạo ra đều có khả năng nguyên phân tạo ra các tế bào ở thế hệ tiếp theo. Về quá trình phân bào kể trên, cho các phát biểu sau đây:

(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra.

(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào.

(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1

(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST.

Số phát biểu chính xác là: 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

49. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là: 

A. Mất đoạn 

B. Đảo đoạn 

C. Chuyển đoạn 

D. Lặp đoạn

50. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này là:

A. 800

B. 3600

C. 1600

D. 3200

© All rights reserved VietJack