50 CÂU HỎI
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A - G - X - T - A - X - G - T - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. - U- X - G - A - U - G - X - A-
B. -A- X - G - A - A - G - X - A-
C. - U- X - T - A - U - G - T - A-
D. - T- X - G - A - T - G - X - A-
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
A. chuyển đoạn, lặp đoạn.
B. mất đoạn, chuyển đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn, mất đoạn
Cho hình vẽ dưới đây
Số nhận định đúng là:
1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z,Y,A), gen điều hòa R.
2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau
3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.
4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.
5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau
2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN
4.Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trường thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào
Số phát biểu đúng là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/8
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9
B. 3
C. 7
D. 5
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp A-T
C. mất một cặp G-X
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%
V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd
B. AaBbDdd
C. AaBb
D. AaaBb
Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
(1). Các Nu tự do của môi trường liên kết theo nguyên tắc bổ sung với các Nu trên mạch khuôn
(2). Mạch polinucleotit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’-3’
(3). Uraxin của môi trường liên kết với Adenin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp
(4). Khi enzym ARN polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN ban đầu đóng xoắn lại với nhau.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.
(2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
(4) Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Có bao nhiêu đáp án đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch
B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới
D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp Nucleotit có tỉ lệ A:U:G:X = 4:3:2:1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba có chứa Nu loại A là:
A. 72,6%
B. 65,8%
C. 52,6%
D. 78,4%
Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thêm 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I, Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:
A. Ti thể
B. Lạp thể
C. Ti thể và lạp thể
D. Ribosome
Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học
B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
D. A, B và C đều đúng
Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. Nó trở nên hữu thụ
B. Lai dạng tứ bội với dạng thường
C. Nó sinh sản vô tính được
D. Đột biến thành lục bội
Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn
Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã
(3) Đột biến gen làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen
(4). Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY
B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; Xb
D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần
B. 15 lần
C. 16 lần
D. 5 lần
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra traoi đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
(5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản
B. nuclêôxôm
C. crômatit
D. sợi nhiễm sắc.
Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất:
1. Ngô 2. Đậu tương 3.Củ cải đường 4. Đại mạch
5. Dưa hấu 6. Nho
A. 3,5,6
B. 1,2,5,6
C. 2,3,4,5,6
D. 2,6,5
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp.
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
(1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp ở các vị trí khác nhau thì có thể tạo ra nhiều alen khác nhau.
(2) Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ hình thành nên thể đột biến.
(3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.
(4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit do gen mã hóa.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.
Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG
Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG
Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC
Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG
Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào.
(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.
(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.
(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.
(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?
(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.
(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.
(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.
(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Xitozin là
A. 432
B. 342
C. 608
D. 806
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G
B. 15% G;30% X; 20% A; 35% T
C. 17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T
D. 22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X
Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5 ’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide
B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế
C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên
D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase
Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?
A. Ribonucleotide
B. Nucleoside
C. Axit amin
D. Glucose
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến gen
B. Đột biến dị đa bội
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến lệch bội
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do:
A. Các đơn phân đầu tiên trong bộ mã di truyền thường giống nhau dẫn đến việc cùng mã hóa cho một axit amin
B. Có 20 loại axit amin, trong khi đó có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin do vậy có nhiều bộ mã cùng mã hóa cho một axit amin
C. Mỗi bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin đặc hiệu trong tế bào mà không mã hóa cho nhiều loại axit amin cùng lúc
D. Do quá trình tiến hóa thích nghi mà các mã di truyền dần bị thoái hóa, dẫn đến mã di truyền không mã hóa cho axit amin nữa, tạo ra mã kết thúc
Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có
A. Đúng 1200 axit amin
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin
D. Không tới 599 axit amin.
Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của loài. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc
A. 132
B. 66
C. 552
D. 276
Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 12
B. 16
C. 32
D. 64
Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?
A. Vùng điều hòa
B. Trình tự vận hành
C. Gen khởi động
D. Trình tự mã hóa
Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?
A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm
A. Sợi ADN
B. Sợi cơ bản
C. Sợi nhiễm sắc
D. Chromatide
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n - 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1
Đối với quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò quan trọng vì nó giúp
A. Bảo đảm thông tin di truyền được truyền đạt một cách ổn định qua các thế hệ tế bào cũng như từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác
B. Đảm bảo cho sự sao chép chính xác thông tin di truyền từ phân tử ADN mẹ sang phân tử ADN con, giúp cho phân tử ADN duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Sao lại chính xác và giống hệt trình tự của các nucleotit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ
D. Tạo ra các biến đổi trên phân tử ADN, tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10 đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của toàn bộ phân tử ADN trong 3 lần liên tiếp là:
A. 420
B. 62
C. 180
D. 182