54 câu hỏi
Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
Cành
Lá
Thân
Rễ
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Lá
Rễ
Thân
Hoa
Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
Động lực đầu trên của dòng mạch rây
Động lực đầu dưới của dòng mạch rây
Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ
Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?
Giảm nhiệt độ bề mặt lá
Để mở khí khổng
Để hút khoáng
Để có động lực hút nước
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
Tăng lượng nước cho cây
Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
Cân bằng khoáng cho cây
Làm giảm lượng khoáng trong cây
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :
(1), (3) và (4)
(1), (2) và (3)
(2), (3) và (4)
(1), (2) và (4)
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là:
(2), (3) và (4)
(1), (2) và (4)
(1), (3) và (4)
(1), (2) và (3)
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng
Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời
Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3) Tạo điều kiện cho khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
1
2
3
4
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
Cung cấp năng lượng cho lá
Cung cấp cho quá trình quang hợp
Hạ nhiệt độ cho lá
Vận chuyển nước, ion khoáng
Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?
Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường
Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ
Là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước
Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời
Khi tế bào khí khổng no nước thì
Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra
Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Khi tế bào khí khổng mất nước thì
Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại
Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại
Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
Qua khí khổng, mô giậu
Qua khí khổng, cutin
Qua cutin, biểu bì
Qua cutin, mô giậu
Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?
Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu
Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu
Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu
Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu
Cho các đặc điểm sau: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
1
2
3
4
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
Con đường qua bề một lá, qua cutin
Con đường qua bì khổng
Con đường qua cành và lá
Con đường qua khí khổng
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là
lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mờ của khí khổng
lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?
Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão hòa hơi nước
Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt
Thoát hơi nước mạnh qua cutin
Chất lỏng hình thành từ nhựa cây
Hiện tượng ứ giọt là
Cắt ngang thân hoặc cành cây sẽ có những giọt nhựa đọng lại ở chỗ cắt
Khi cây thừa nước sẽ tạo các giọt nhỏ để thải ra ngoài
Khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá
Nước hút vào rễ nhưng không vận chuyển được lên trên
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt
Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt
Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?
Áp suất rễ có liên quan đến hiện tượng ứ giọt
Ứ giọt xuất hiện ở thực vật nhiệt đới
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém
Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm trong không khí tương đối cao
Cho các nhân tố sau:(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.(3) Nhiệt độ môi trường.(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
(3) và (1)
(3) và (2)
(2) và (1)
(2) và (3)
Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt
Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là?
Nhiệt độ
Ánh sáng
Hàm lượng nước
Ion khoáng
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Hàm lượng N trong tế bào khi khổng
Hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng
Hàm lượng CO2 trong tế bào khí khổng
Hàm lượng O2 trong tế bào khí khổng
Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh
Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?
không thay đổi
càng yếu
ngừng hẳn
càng mạnh
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?
Cây bụi thấp và cây thân thảo
Cây thân gỗ
Cây thân cột
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì: 1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao. 2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh. 3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẩn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện
2, 4
2, 3, 4
1, 2. 3
2, 3
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít
Độ ẩm đất càng cao thì quá trình hấp thụ nước của rễ?
càng lớn
ngừng
không thay đổi
càng thấp
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do
Các phân tử nước có liên kểt với nhau tạo nên sức căng bề mặt
Sự thoát hơi nước yếu
Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
Cả A và C
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
I, II
I, III
II, III
II, IV
Ion nào điều tiết độ mở khí khổng
K+
Mg2+
Mn2+
Ca2+
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là
K+
Mg2+
Fe2+
Na+
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là
K+
Mg2+
Fe2+
Na+
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ?
Số lượng khí khổng
Kích thước khí khổng
Phân bố của khí khổng
Sự đóng mở khí khổng
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào?
Số lượng khí khổng
Sự đóng mở khí khổng
Độ dày của tầng cutin
Tuổi của lá
Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?
Tuổi lá
Độ dày của lá
Độ dày của cutin
Diện tích lá
Thoát hơi nước qua cutin chịu ảnh hưởng của?
Tuổi lá
Diện tích lá
Độ dày của cutin
Cả A, B và C
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
0,009 g/c/giờ
0,56 g/dm2/giờ
0,64 g/dm2/giờ
0,01 g/dm2/giờ
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,08 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
0,009 g/dm2/giờ
0,56 g/dm2/giờ
0,64 g/dm2/giờ
0,01 g/dm2/giờ
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây? 1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau. 2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp. 3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài. 4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá. Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
1, 3
2, 3
1,2
3,4
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng
Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày
Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng
Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày
Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là?
Tốc độ di chỉ các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau
Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi
Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng có độ dày khác nhau
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây? I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió
V. Nước
3
2
4
5
Quá trình thoát hơi nước ở cây chịu tác động của các nhân tố ngoại cảnh nào?
Các ion khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước
Ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước, con người
Độ pH, ánh sáng, tình trạng sinh lí của cây
Các ion khoáng, nhiệt độ, nước, con người
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Mái che ít bóng mát hơn
Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh
Cây có khả năng hấp thụ nhiệt
Cây tạo bóng mát
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
Lớp cutin
Khí khổng
Biểu bì thân và rễ
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau: (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
(3)→(1)→(2)→(4)
(1)→(2)→(3)→(4)
(2)→(3)→(1)→(4)
(3)→(2)→(1)→(4)

