54 câu hỏi
Khu vực Đông Nam Á nằm ở
phía đông nam châu Á.
giáp với Đại Tây Dương.
giáp lục địa Ô-xtrây-li-a.
phía bắc nước Nhật Bản.
Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
khu vực xích đạo.
nội chí tuyến.
ngoại chí tuyến.
bán cầu Bắc.
Về tự nhiên, Đông Nam Á gồm hai bộ phận là
lục địa và hải đảo.
đảo và quần đảo.
lục địa và biển.
biển và các đảo.
Phát biểu nào sau đây không đúng về Đông Nam Á?
Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn.
Là nơi các cường quốc muốn gây ảnh hưởng.
Vị trí cầu nối lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a.
Nằm ở sâu trong lục địa châu Á rộng lớn.
Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là có
nhiều dãy núi hướng tây bắc - đông nam.
nhiều đồi, núi và núi lửa; ít đồng bằng.
đồng bằng với đất từ dung nham núi lửa.
khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á hải đảo?
Nhiều dãy núi hướng tây bắc - đông nam.
Nhiều đồi, núi và núi lửa; ít đồng bằng.
Đồng bằng với đất từ dung nham núi lửa.
Có khí hậu cận xích đạo và xích đạo.
Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo là có
địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi lớn.
chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa hoạt động.
hướng các dãy núi chủ yếu tây bắc - đông nam.
các đồng bằng phù sa do sông lớn bồi đắp nên.
Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á hải đảo?
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
Nhiều đồng bằng, cao nguyên; ít đồi núi.
Có các đồng bằng do sông lớn bồi đắp.
Có đảo và quần đảo nhiều nhất thế giới.
Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ là do
các sông lớn bồi đắp nhiều phù sa.
trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy.
dung nham núi lửa từ nơi cao xuống.
xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng.
Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Duơng, nên ở Đông Nam Á thường xảy ra
bão.
lũ lụt.
hạn hán.
động đất.
Do nằm trong khu vực hoạt động nhiều của áp thấp nhiệt đới nên ở Đông Nam Á thường xảy ra
bão.
động đất.
núi lửa.
sóng thần.
Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng ở vùng thềm lục địa nhiều nước Đông Nam Á là
dầu khí.
bôxit.
than đá.
quặng sắt.
Đông Nam Á có
số dân đông, mật độ dân số cao.
mật độ dân số cao, nhập cư đông.
nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.
Dân số Đông Nam Á hiện nay có đặc điểm là
quy mô lớn, tốc độ gia tăng dân số giảm.
tỉ suất gia tăng tự nhiên ngày càng tăng.
dân số đông, người già trong dân số nhiều.
tỉ lệ người di cư đến hàng năm rất lớn.
Trở ngại về dân cư đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều nước Đông Nam Á là
dân số đông, tỉ lệ gia tăng còn cao.
dân số đông, gia tăng rất chậm.
dân số không đông, gia tăng nhanh.
dân số không đông, gia tăng chậm.
Khu vực nào sau đây ở Đông Nam Á có mật độ dân số thấp nhất?
Đồng bằng châu thổ.
Các vùng ven biển.
Vùng đất đỏ badan.
Các vùng núi cao.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
Dân đông, mật độ dân số cao.
Có nguồn lao động dồi dào.
Phân bố dân cư không đều.
Các nước đều có dân số già.
Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là
Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
Khí hậu nóng ẩm.
Khoáng sản nhiều loại.
Đất trồng đa dạng.
Rừng ôn đới phổ biến.
Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
Địa hình bị chia cắt mạnh.
Có rất nhiều núi lửa và đảo.
Nhiều nơi núi lan ra sát biển.
Nhiều đồng bằng châu thổ.
Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á?
Gia-va.
Lu-xôn.
Xu-ma-tra.
Ca-li-man-tan.
Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á hải đảo?
In-đô-nê-xi-a, Đông-Ti-mo.
Bru-nây, Phi-lip-pin.
Xing-ga-po, Ma-lai-xi-a.
Cam-pu-chia, Việt Nam.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên khu vực Đông Nam Á?
Sinh vật biển đa dạng.
Khí hậu ôn hoà.
Thực vật phong phú.
Khoáng sản giàu có.
Đông Nam Á hải đảo chủ yếu nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?
Nhiệt đới, cận xích đạo và ôn đới.
Nhiệt đới, cận xích đạo và xích đạo.
Cận xích đạo, ôn đới và xích đạo.
Cận nhiệt đới, cận xích đạo và ôn đới.
Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
cận xích đạo.
xích đạo.
ôn đới.
Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư Đông Nam Á hiện nay?
Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử tăng.
Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử tăng.
Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử giảm.
Phát biểu nào sau đây không đúng với xã hội của Đông Nam Á?
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc.
Một số dân tộc ít người phân bố rộng.
Có nhiều tôn giáo cùng hoạt động.
Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là đều có
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nhiều đồng bằng phù sa lớn.
các sông lớn hướng bắc nam.
các dãy núi và thung lũng rộng.
Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là
lạnh, khô.
nóng, ẩm.
khô, nóng.
lạnh, ẩm.
Điểm tương đồng của tất cả các nước Đông Nam Á về mặt vị trí địa lí là
tiếp giáp biển.
có tính chất bán đảo.
thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến.
Đông Nam Á có nền văn hóa phong phú đa dạng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Có dân số đông, nhiều quốc gia.
Tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
Cầu nối giữa lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a.
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do
nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật.
nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng.
liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương.
nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo?
Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn.
Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động.
Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu.
Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Đông Nam Á?
Dân cư đông và tăng nhanh.
Nguồn lao động rất dồi dào.
Mật độ dân số cao nhưng phân bố không đều.
Dân cư phân bố đồng đều giữa các quốc gia.
Tự nhiên Đông Nam Á hải đảo khác với Đông Nam Á lục địa ở đặc điểm có
khí hậu xích đạo.
các dãy núi.
các đồng bằng.
đảo, quần đảo.
Tự nhiên Đông Nam Á lục địa khác với Đông Nam Á hải đảo ở đặc điểm có
mùa đông lạnh.
mùa hạ mưa.
các đồng bằng.
đảo, quần đảo.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
Có nhiều địa điểm núi ăn lan ra sát biển.
Có các đồng bằng do sông lớn bồi đắp.
Có đảo và quần đảo nhiều nhất thế giới.
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á?
Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển.
Ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn.
Có diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn và rất giàu có.
ít chịu ảnh hưởng thiên tai như động đất, sóng thần.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo?
Khí hậu có một mùa đông lạnh.
Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
Tập trung nhiều đảo, quần đảo.
Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.
Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi ngắn.
Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.
Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm.
Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế.
Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít.
Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt.
Dân số đông giúp Đông Nam Á có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
Thị trường tiêu thụ rộng, dễ xuất khẩu lao động.
Dễ xuất khẩu lao động, phát triển việc đào tạo.
Phát triển đào tạo, tạo ra được nhiều việc làm.
Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á hải đảo với Đông Nam Á lục địa là
có ít đồng bằng, nhiều đồi núi.
có ít đồi núi, nhiều đồng bằng.
có nhiều núi lửa đang hoạt động.
nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Ở nhiều vùng biển phía nam của các nước Đông Nam Á lục địa có hoạt động du lịch diễn ra thuận lợi quanh năm là nhờ
nền nhiệt độ cao quanh năm.
gió mùa hoạt động trong năm.
lượng mưa lớn vào mùa hạ.
địa hình bờ biển rất đa dạng.
Tác động rõ rệt của biến đổi khí hậu ở một số đồng bằng châu thổ tại Đông Nam Á là
xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đồng bằng.
nguồn nước ngọt từ sông ngòi ngày càng ít đi.
mực nước ngầm hạ thấp, bề mặt đất bị sụt lún.
nguồn nước ngọt bị ô nhiễm ở nhiều khu dân cư.
Các đồng bằng ở Đông Nam Á hải đảo màu mỡ là do
có lớp phủ thực vật.
được phù sa của các con sông bồi lấp.
được con người cải tạo hợp lí.
sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.
Việc làm là một vấn đề gay gắt ở nhiều nước Đông Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Quy mô dân số lớn, kinh tế chưa thật phát triển.
Kinh tế chậm phát triển, gia tăng tự nhiên còn cao.
Gia tăng dân số cao, giáo dục đào tạo còn hạn chế.
Giáo dục đào tạo còn hạn chế, người lao động nhiều.
Gia tăng dân số tự nhiên ở nhiều nước Đông Nam Á đã giảm rõ rệt nhờ vào việc thực hiện tốt
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
việc nâng cao ý thức dân số cho người dân.
giáo dục và chiến lược phát triển con người.
công tác y tế chăm sóc sức khoẻ người dân.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xã hội của Đông Nam Á?
Là nơi tập trung nhiều dân tộc có phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng.
Là khu vực có tình hình chính trị khá ổn định so với nhiều khu vực khác.
Mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều.
Là khu vực tập trung nhiều tôn giáo, Hồi giáo là tôn giáo chính ở các nước.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian đánh bắt hải sản ở vùng biển phía bắc Biển Đông là
động đất, biến đổi khí hậu.
sóng thần, suy giảm tài nguyên.
ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
gió mùa Tây Nam, ô nhiễm môi trường.
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão?
Việt Nam
Ma-lai-xi-a.
Phi-lip-pin.
In-đô-nê-xi-a.
Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng là điều kiện thuận lợi để
ổn định chính trị.
phát triển du lịch.
hội nhập quốc tế rộng.
hợp tác cùng phát triển.
Sự đa dạng về dân tộc của hầu hết các nước Đông Nam Á không có tác động nào sau đây về mặt văn hóa, xã hội?
Sự thuần nhất trong ngôn ngữ và tập quán.
Sự đa dạng và độc đáo trong nếp sinh hoạt.
Sự phức tạp trong đời sống chính trị, xã hội.
Sự năng động trong lối sống của người dân.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn?
Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồngđều.
Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưacao.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao độngcao.
Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạnchế.
