vietjack.com

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Quiz

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P1)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh. 

B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm. 

C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm. 

D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.

2. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ABabABab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh. 

B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm. 

C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm. 

D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.

II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY

III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.

IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

4. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:

A. 0,01

B. 0,045 

C. 0,055 

D. 0,0225

5. Nhiều lựa chọn

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

A. AA × Aa

B. Aa × Aa.

C. Aa × aa.

D. aa × aa.

6. Nhiều lựa chọn

Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, phép lai nào sau đây cho ra F1 có nhiều kiểu gen nhất?

A. AA × aa

B. Aa × Aa

C. AA × Aa

D. Aa × aa

7. Nhiều lựa chọn

Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4 loại giao tử?

I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.

III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

8. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội so với alen a quy định hạt vàng. Ở lần đầu tiên, khi cho cây hạt xanh thuần chủng lai với cây hạt vàng thu được F1 gồm toàn cây hạt xanh. Tiến hành tương tự ở lần thứ 2, thu được F1 gồm đa số cây hạt xanh nhưng có 1 cây hạt vàng. Có bao nhiêu nhận định có thể giải thích đúng cho kết quả này.

I. Cây hạt vàng là kết quả của sự biến dị tổ hợp.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến gen.

III. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến cấu trúc NST.

IV. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa vàng xảy ra đột biến đa bội, tạo giao tử aa.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

9. Nhiều lựa chọn

Xét 1 tính trạng do 1 gen quy định. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng:

A. Gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân. 

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. 

C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. 

D. Gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.

10. Nhiều lựa chọn

1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 0%

B. 25%

C. 50%

D. 100%

11. Nhiều lựa chọn

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A. 9: 3: 3: 1

B. 3: 3: 1: 1.

C. 7: 7: 1: 1

D. 1: 1: 1: 1.

12. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 đem lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa đỏ là bao nhiêu?

A. 1/9

B. 1/12

C. 1/18.

D. 3/36.

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.

II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn.

III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.

IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

14. Nhiều lựa chọn

Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:

A. ABCD

B. DCBA

C. DABC

D. BACD

15. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5 % cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ó bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, trong đo số cây hoa hồng chiếm 1/3.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?

A. 3

B. 6

C. 8

D. 1

18. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen 

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen 

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ:

A. 1/9

B. 1/4

C. 1/6

D. 2/9

20. Nhiều lựa chọn

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

21. Nhiều lựa chọn

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

         

A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng. 

B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng, 

C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.

22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

A. AaBb × Aabb.

B. Aabb × aabb.

C. AaBb × aabb. 

D. Aabb × aaBb.

23. Nhiều lựa chọn

Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At. Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ: 13% cây hoa cam: 32% cây hoa vàng: 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:

A. 8/17

B. 1/34 

C. 1/136 

D. 8/51

24. Nhiều lựa chọn

Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là

A. 136 kiểu gen và 8 loại giao tử.

B. 136 kiểu gen và 16 loại giao tử. 

C. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử. 

D. 3264 kiểu gen và 16 loại giao tử.

25. Nhiều lựa chọn

Cho ruồi giấm có kiểu gen ABabXDXd  ABabXDY. Ở đời F1, loại kiểu gen ababXdychiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái ABabXDXd lai phân tích ở đời con, loại kiểu gen ababXDYchiếm tỷ lệ

A. 2,5%

B. 8,75%

C. 3,75%

D. 10%

26. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

A. 27/64.

B. 32/81. 

C. 1/4. 

D. 1/9.

27. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 27/256

B. 1/16

C. 81/256

D. 3/ 256.

28. Nhiều lựa chọn

Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:

(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%

Sô phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử

B. Chỉ di truyền ở giới đực. 

C. Chỉ di truyền ở giới cái. 

D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

30. Nhiều lựa chọn

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X 

C. nằm ở ngoài nhân. 

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

31. Nhiều lựa chọn

Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:

- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.

- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.

- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.

(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

33. Nhiều lựa chọn

Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDEde khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là

A. 2

B. 8

C. 16

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen

II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

35. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng 

B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng 

C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng 

D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.

36. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

A. 12

B. 15

C. 24

D. 30

37. Nhiều lựa chọn

Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?

A. 4

B. 9

C. 8

D. 2

38. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

A. 2/3.

B. 1/3

C. 3/16

D. 1/8

39. Nhiều lựa chọn

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt. 

B.  tính trạng lặn   

C. tính trạng trội.  

D. tính trạng trung gian.

40. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ABabDd AbaBDd loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:

A. 30%

B. 40%

C. 36%

D. 20%

41. Nhiều lựa chọn

Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1?

42. Nhiều lựa chọn

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

A. Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y 

B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường 

C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X 

D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST

43. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

           

A. 8/49   

B. 9/16      

C. 2/9         

D. 4/9

44. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là?

A. 9/64

B. 81/256    

C. 27/64

D. 27/256

45. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm        II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128                           IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

46. Nhiều lựa chọn

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

A. 5 ♂: 3 ♀.

B. 5 ♀: 3 ♂.

C. 3 ♂: 1 ♀.

D. 3 ♀: 1 ♂.

47. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ

IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

48. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen 

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen 

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

49. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 100%

B. 50% 

C. 75% 

D. 25%

50. Nhiều lựa chọn

P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là

A. bổ trợ kiểu 9 : 7.

B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1. 

C. cộng gộp kiểu 15: 1.

D. át chế kiểu 13:3.

© All rights reserved VietJack