25 câu hỏi
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Glucozơ
Glucozơ và fructozơ
Fructozơ
Ancol etylic
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
Glucozơ
Glucozơ và fructozơ
Fructozơ
Ancol etylic
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
2
3
4
5
Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
tinh bột.
Glucozơ.
xenlulozơ.
Saccarozơ.
Để thu được 450 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:
450g
900g
855g
585g
Để thu được 27 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:
45,6g
90,0g
51,3g
45,0g
Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?
180g
360g
171g
216g
Thủy phân hoàn toàn 85,5 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?
45g
36g
42,75g
21,6g
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
513 gam.
288 gam.
256,5 gam.
270 gam.
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
34,2 gam.
17,1 gam.
28,8 gam.
13,46 gam.
Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là
81
79,65
80
76,95
Thủy phân 324g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là:
360g
480g
270g
300g
Thủy phân 24,3 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng glucozơ thu được là:
27g
16,2g
10,8g
30g
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
1111,11kg
208,33kg
833,33kg
277,78kg
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 50% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.
333,33kg
666,67kg
300kg
1111,11kg
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
432 kg.
324 kg.
405 kg.
648 kg.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
0,555kg.
0,444kg
0,335kg.
0,445kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 400kg mùn cưa có 60% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 70%.
186,67kg.
444,44kg.
266,67kg.
311,108kg
Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là :
0,338 tấn.
0,398 tấn.
0,483 tấn.
0,568 tấn.
Lên men 81kg khoai chứa 60% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Khối lượng ancol thu được là :
12,42 kg.
41,4 kg.
24,84 kg.
27,6 kg.
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thu được m kg ancol etylic. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
454,3.
295,3.
567,9.
369,1.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch lấy dư, thu được 150 gam kết tủa. Giá trị của m là :
150g.
121,5g.
243g.
300g.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 40,5%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch lấy dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của m là :
150g.
120g.
48,6g.
300g.
Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ sinh ra cho qua dung dịch dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :
759,4 gam.
949,2 gam.
607,5 gam.
1000 gam.

