24 CÂU HỎI
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 neutron là
A. \({}_{\rm{3}}^{\rm{4}}{\rm{X}}{\rm{.}}\)
B. \({}_{\rm{3}}^7{\rm{X}}{\rm{.}}\)
C. \({}_4^7{\rm{X}}{\rm{.}}\)
D. \({}_7^3{\rm{X}}{\rm{.}}\)
Sovớihạtnhân\({}_5^{10}Bo,\)hạtnhân\({}_{20}^{40}Ca\)có nhiềuhơn
A. \(15\)neutron và \(15\) proton.
B. \(15\) neutron và \(30\) proton.
C. \(30\) neutron và \(15\) proton.
D. \(10\) neutron và \(15\) proton.
Biết \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\,\,.\)Trong \({\rm{59,5 gam}}\)\(_{92}^{238}U\)có số neutron xấp xỉ là
A. \(2,{38.10^{23}}.\)
B. \(2,{20.10^{25}}.\)
C. \(1,{19.10^{25}}.\)
D. \(9,{21.10^{24}}.\)
Cho \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\) Số nguyên tử trong 1 gam khí cacbonic là
A. \(2,{74.10^{23}}.\)
B. \(0,{41.10^{23}}.\)
C. \(0,{274.10^{23}}.\)
D. \(4,{1.10^{23}}.\)
Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\]biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb.\)Số phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\]trong chuỗi là
A. \[7\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[4\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
B. 5 phóng xạ \[\alpha ,\]5 phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
C. \[10\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[8\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
D. \[16\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[12\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?
A. 26 neutron.
B. 30 neutron.
C. 56 neutron.
D. 82 neutron.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) là
A. \(0,1376{\rm{u}}.\)
B. \(0,1506{\rm{u}}.\)
C. \(0,1478{\rm{u}}.\)
D. \(8,2202{\rm{u}}.\)
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
A. 0,36.10-12 m.
B. 3,6.10-12 m.
C. 0,36.10-15 m.
D. 3,6.10-15 m.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,46 MeV/nucleon.
B. 12,48 MeV/nucleon.
C. 19,39 MeV/nucleon.
D. 7,59 MeV/nucleon.
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0.
Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong \(59,50\;{\rm{g}}_{92}^{238}{\rm{U}}\) có số neutron xấp xỉ là
A. \(2,38 \cdot {10^{23}}.\)
B. \(2,{20.10^{23}}.\)
C. \(1,{19.10^{25}}.\)
D. \(9,{21.10^{24}}.\)
Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
A. \(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
B. \(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
C. \(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
D. \(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
Cho khối lượng của hạt nhân \(_{47}^{108}{\rm{Ag}}\) là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)là
A. 0,9868 amu.
B. 0,6986 amu.
C. 0,6868 amu.
D. 0,9686 amu.
Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2{\rm{D}}\) là
A. 2,24 MeV.
B. 3,06 MeV.
C. 1,12 MeV.
D. 4,48 MeV.
Hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) là
A. 0,6321 MeV/nucleon.
B. 63,2152 MeV/nucleon.
C. 632,1531 MeV/nucleon.
D. 6,3215 MeV/nucleon.
Trong phản ứng hạt nhân: \(_9^{19}\;{\rm{F}} + {\rm{p}} \to _8^{16}{\rm{O}} + {\rm{X}},\) hạt X là
A. electron.
B. positron.
C. proton.
D. hạt a.
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^1{\rm{p}} + _3^7{\rm{Li}} \to _2^4{\rm{He}} + {\rm{X}} + 17,3{\rm{MeV}}.\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí helium là
A. 26,04.1016 MeV.
B. 13,02.1026 MeV.
C. 13,02.1023 MeV.
D. 26,04.1023 MeV.
Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là
A. 461,6 g.
B. 461,6 kg.
C. 230,8 kg.
D. 230,8 g.
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{n}}\). Biết khối lượng của \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}},\) n lần lượt là mD = 2,0135 amu; mHe = 3,0149 amu; mn = 1,0087 amu. Khối lượng Deuterium cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ)
A. 0,4 g.
B. 4 kg.
C. 8 g.
D. 4 g.
Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).
A. 3,11.1022.
B. 2,03.1021.
C. 4,27.1022
D. 3,011.1022.
Đồng vị \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) phóng xạ b- với chu kì bán rã T = 15 giờ. Hỏi có bao nhiêu hạt b- được giải phóng trong 1 giờ từ 10-6 g đồng vị Na?
A. 2,39.1016 hạt.
B. 2,51.1016 hạt.
C. 11,34.1015 hạt.
D. 1,134.1015 hạt.
Đồng vị phóng xạ \(_{29}^{66}{\rm{Cu}}\) có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là
A. 85%.
B. 87,5%.
C. 82,5%.
D. 80%.
Chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 140 ngày. Lúc đầu có 42 mg Po; số Avogadro là NA = 6,022.1023 mol-1. Độ phóng xạ ban đầu nhận giá trị là
A. 6,8.1014 Bq.
B. 6,8.1012 Bq.
C. 6,8.109 Bq.
D. 6,9.1012 Bq.
Chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. Tính tuổi của một pho tượng gỗ biết độ phóng xạ b- của nó bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt.
A. 1615 năm.
B. 2012 năm.
C. 1803 năm.
D. 1900 năm.