vietjack.com

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P6)
Quiz

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P6)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:

I. Khi mật độ thể quá cao nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượngthể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2. Nhiều lựa chọn

Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài

B. Kí sinh cùng loài

C. Cạnh tranh cùng loài

D. Vật ăn thịt – con mồi

3. Nhiều lựa chọn

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.

BQuần xã đồng rêu hàn đới.

 

C. Quần xã đồng cỏ

DQuần xã đồng ruộng có nhiều loại cây.

 

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường.

III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.

IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2.

5. Nhiều lựa chọn

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. mất hiệu quả nhóm

B. không kiếm đủ ăn

C. gen lặc có hại biểu hiện

D. sức sinh sản giảm

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể

A. 3

B. 2.

C. 4.

D. 1.

7. Nhiều lựa chọn

Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 800C.

II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

III. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.

IV. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.

Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?

A. 4.

B. 2

C. 1

D. 3.

8. Nhiều lựa chọn

Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.

B. Chim ở Trường Sa

C. Cá ở Hồ Tây

D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ

9. Nhiều lựa chọn

Sinh quyển là

A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí

B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất

C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển

D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật

10. Nhiều lựa chọn

Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 

(1) Rừng rụng lá ôn đới.

(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). 

(3) Rừng mưa nhiệt đới.

(4) Đồng rêu hàn đới. 

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

A. (4), (1), (2), (3)

B. (3), (1), (2), (4)

C.(4), (3), (1), (2).

D. (4), (2), (1), (3).

11. Nhiều lựa chọn

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? 

I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.  

II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.  

III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. 

IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

12. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là

A. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều

B. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế

C. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông

D. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế

13. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:

(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.  

(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

Những phát biểu nào trên đây là đúng?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

14. Nhiều lựa chọn

Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên

(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước

(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

15. Nhiều lựa chọn

Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?

A. Cạnh tranh khác loài.

B. Cạnh tranh cùng loài.

C. Kí sinh cùng loài

D. Hỗ trợ cùng loài

16. Nhiều lựa chọn

Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là

A. Kí sinh

B. Hội sinh.

C. Cộng sinh

D. Sinh vật ăn sinh vật

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc và nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

18. Nhiều lựa chọn

Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

(4) loài kiến sống trên cây kiến.

Những mối mối quan hệ đó là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

19. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

20. Nhiều lựa chọn

Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?

A. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau

B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn

C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt

D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn

21. Nhiều lựa chọn

Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?

A. Ức chế cảm nhiễm

B. Sinh vật ăn sinh vật

C. Cạnh tranh

D. Kí sinh

22. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV.Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

23. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Rừng

B. Than đá.

C. Khoáng sản

D. Dầu mỏ

24. Nhiều lựa chọn

Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?

A. Các loài động vật

B. Các loài vi sinh vật

C. Các loài thực vật

D. Xác chết của sinh vật

25. Nhiều lựa chọn

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp

A. Cộng sinh

B. Hợp tác.

C. Kí sinh

D. Vật ăn thịt – con mồi

26. Nhiều lựa chọn

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.

II. Trồng cây gây rừng.

III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

27. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hoa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh

A. 1

B. 4.

C. 2

D. 3

28. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

A. 4.

B. 1

C. 2

D. 3.

29. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường

30. Nhiều lựa chọn

Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?

A. Hỗ trợ cùng loài

B. Cạnh tranh cùng loài

C. Cạnh tranh khác loài

D. Kí sinh cùng loài

© All rights reserved VietJack