30 CÂU HỎI
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Hãy chọn kết luận đúng
A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên
B. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất
C. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp
D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự phát tán, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác?
(1) Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Luôn làm tăng mật độ cá thể của mỗi quần thể.
(4) Luôn làm đa dạng vốn gen của mỗi quần thể
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm có ý nghĩa
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
D. Hỗ trợ nhau để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Chim cu gáy
B. Mèo rừng
C. Tảo
D. Muỗi
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định
B. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc có thể hình thành quần xã tương đối ổn định
C. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc luôn hình thành quần xã tương đối ổn định
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định
Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng
A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật
B. làm giảm độ đa dạng của quần xã
C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên
D. làm tăng độ đa dạng của quần xã
Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi
A. số lượng loài và mối quan hệ giữa các cá thể
B. thành phần loài và sự phân bố
C. kích thước và mật độ quần xã
D. giới tính và nhóm tuổi.
Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể
C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí
D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm.
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Hình ảnh dưới đây mô tả
A. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái
B. các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
C. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau
D. các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (3), (4)
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. cả hai loài đều có lợi
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì
D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại
Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng
A. hội sinh
B. hiệu quả nhóm
C. khống chế sinh học
D. ức chế cảm nhiễm
Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2- Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3- Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
4- Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4
Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì?
A. Tháp tuổi
B. Tháp số lượng
C. Tháp sinh khối
D. Tháp năng lượng.
Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì?
A. Hỗ trợ
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Ký sinh
D. Cạnh tranh
Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng
A. bẫy đèn
B. thiên địch
C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
D. thuốc trừ sâu hóa học
Trong các biện pháp dưới đây :
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
(2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
(3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn
(4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (3), (5), (7).
B. (3), (4), (7), (8).
C. (1), (2), (6), (8)
D. (2), (4), (5), (6).
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,....
Câu trả lời đúng là
A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Nơi ở của các loài là địa điểm
A. sinh sản của chúng
B. cư trú của chúng.
C. thích nghi của chúng
D. dinh dưỡng của chúng
Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là
A. tăng cạnh tranh
B. giảm tỷ lệ sinh
C. giảm hiệu quả nhóm
D. tăng giao phối tự do
Trong đợi rét hại tháng 1-2/2018 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện của kiểu biến động
A. không theo chu kỳ
B. nhiều năm
B. nhiều năm
D. theo mùa
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ
A. hợp tác
B. cạnh tranh
C. hội sinh
D. cộng sinh
Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể?
A. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền.
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được
C. Quần thể phân bố rộng, nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống hạn chế
D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cả thể sinh vật
C. để tăng khả năng sử dụng nguồn, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế
B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật
A. Các cây cỏ trong cùng một vườn hoa.
B. Nhiều con gà nhốt trong chiếc lồng ngoài chợ
C. Một ong mật thợ đang kiếm ăn ở một cánh đồng hoa
D. Những con cá chép trong cùng một ao